Đông Hưng A
Đông Hưng A | |||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Đông Hưng A | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | An Minh | ||
Trụ sở UBND | Ngã tư Rọ Ghe, ấp Ngọc Hải | ||
Thành lập | 18/3/1997[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°40′43″B 104°53′20″Đ / 9,67861°B 104,88889°Đ / 9.67861; 104.88889 | |||
| |||
Diện tích | 36,16 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 7.646 người[2] | ||
Mật độ | 211 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 31036[3] | ||
|
Đông Hưng A là một xã thuộc huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
Xã Đông Hưng A nằm ở phía tây huyện An Minh, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thị trấn Thứ Mười Một và xã Đông Hưng
- Phía bắc giáp xã Đông Thạnh và xã Tân Thạnh
- Phía nam giáp xã Vân Khánh Đông
- Phía tây giáp Vịnh Thái Lan.
Xã Đông Hưng A có diện tích 36,16 km², dân số năm 2020 là 7.646 người[2], mật độ dân số đạt 211 người/km².
Hành chính
Xã Đông Hưng A được chia thành 8 ấp: Hưng Lâm, Ngọc Hải, Ngọc Hoà, Ngọc Hồng, Ngọc Thuận, Rọ Ghe, Thuồng Luồng, Xẻo Đôi.[4]
Lịch sử
Đông Hưng A là một xã có truyền thống cách mạng từ lâu đời, nằm cách trung tâm huyện khoảng 11 km, có diện tích tự nhiên là 3.476 ha, được chia làm 8 ấp với 56 tổ tự quản. Địa bàn tuy hẹp nhưng có nhiều kênh rạch chia cắt chằng chịt nên việc đi lại rất khó khăn. Tổng số dân trong toàn xã là: 7.388 người với 1.830 hộ.[cần dẫn nguồn]
Ngày 18 tháng 3 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định 23-CP[1] về việc thành lập xã Đông Hưng A trên cơ sở 3.364 ha diện tích tự nhiên và 7.091 người của xã Đông Hưng.
Kinh tế - xã hội
Kinh tế của xã là nông nghiệp, đời sống của người dân còn gặp nhiều khó khăn, thu nhập chính của nhân dân chủ yếu dựa vào cây lúa. Những năm gần đây đời sống kinh tế tuy có nâng lên nhưng nhìn chung vẫn còn thấp so với các xã trong huyện.[cần dẫn nguồn]
Giáo dục
Xã có 3 trường học:
- Trường trung học cơ sở ở ấp Hưng Lâm
- Trường TH Đông Hưng A1 ở ấp Rọ Ghe
- Trường TH Đông Hưng A2 ở ấp Xẻo Đôi.
Chú thích
- ^ a b “Nghị định 23-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 18 tháng 3 năm 1997.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
Tham khảo
Bài viết tỉnh Kiên Giang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|