Bit |
1 | 4 | 8 | 12 | 16 | 18 | 24 | 26 | 31 | 32 | 36 | 48 | 60 | 64 | 128 | 256 | 512 | |
Ứng dụng |
|
Floating point precision |
|
Floating point decimal precision |
|
|
Trong kiến trúc máy tính, 32-bit số nguyên, địa chỉ bộ nhớ, hoặc đơn vị dữ liệu khác là những thứ hầu hết đều có 32 bit (4 octets). Ngoài ra, kiến trúc 32-bit CPU và ALU cũng dựa trên thanh ghi, địa chỉ bus, hoặc dữ liệu bus của kích thước đó. 32-bit là một thuật ngữ dành cho thế hệ máy vi tính trong đó 32-bit vi xử lý là tiêu chuẩn.
Một thanh ghi 32-bit có thể lưu trữ 232 giá trị khác nhau. Phạm vi có dấu của giá trị số nguyên có thể lưu trữ trong 32 bit là từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 (không dấu: 0 đến 4,294,967,295). Do đó, vi xử lý với 32-bit địa chỉ nhớ có thể trực tiếp truy cập 4 GiB của bộ nhớ địa chỉ byte.
Tham khảo
Liên kết
- HOW Stuff Works "How Bits and Bytes work"
- Ken Colburn on LockerGnome.com: 32-Bit Vs. 64-Bit Windows Lưu trữ 2016-03-30 tại Wayback Machine
| Bài viết liên quan đến điện toán này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |