Alaemon hamertoni
Alaemon hamertoni | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Alaudidae |
Chi (genus) | Alaemon |
Loài (species) | A. hamertoni |
Danh pháp hai phần | |
Alaemon hamertoni Witherby, 1905 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Phân bố của loài. |
Alaemon hamertoni là một loài chim trong họ Alaudidae.[2]
Các tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là lesser hoopoe-lark và Witherby's lark,[3] nghĩa đen tương ứng là sơn ca đầu rìu nhỏ và sơn ca Witherby.
Phân loài
Ba phân loài được công nhận:[4]
- Sơn ca đầu rìu nhỏ Warangeli (A. a. alter) - Witherby, 1905: Bắc và đông bắc Somalia.
- Sơn ca đầu rìu nhỏ Burao (A. a. tertius) - Clarke, S, 1919: Tây bắc Somalia.
- A. a. hamertoni - Witherby, 1905: Trung Somalia.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2017). “Alaemon hamertoni”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T22717270A94526385. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22717270A94526385.en. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
- ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B. L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Alaemon hamertoni - Avibase”. avibase.bsc-eoc.org. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- ^ “IOC World Bird List 9.2”. IOC World Bird List Datasets. doi:10.14344/ioc.ml.9.2.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Alaemon hamertoni tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Alaemon hamertoni tại Wikimedia Commons
Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|