Azagly-nafarelin
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Gonazon |
Đồng nghĩa | 6-[3-(2-Naphthalenyl)-D-alanine]-1-9-luteinizing hormone-releasing factor (swine) 2-(aminocarbonyl)hydrazide; 6-[3-(2-Naphthalenyl)-D-alanine]-10-deglycinamide-luteinizing hormone-releasing factor (pig) 2-(aminocarbonyl)hydrazide |
Dược đồ sử dụng | Implant; Injection |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS |
|
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C65H82N18O13 |
Khối lượng phân tử | 1323.484 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) |
|
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Azagly-nafarelin, được bán dưới tên thương hiệu Gonazon, là một loại chất chủ vận hormone giải phóng gonadotropin (chất chủ vận GnRH) được sử dụng trong thuốc thú y ở châu Âu.[1][2] Nó là một chất tương tự GnRH và một peptide tổng hợp, đặc biệt là một decapeptide.[3] Thuốc đã được phê duyệt ở châu Âu dưới dạng cấy ma trận dựa trên silicon rắn để sử dụng như một biện pháp tránh thai ở động vật như chó đực, mèo và những người khác, nhưng không còn hoặc không bao giờ có sẵn trên thị trường.[4][5] Thuốc cũng đã được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính ở động vật.[6][7] Ngoài việc sử dụng ở động vật có vú, azagly-nafarelin đã được phê duyệt để sử dụng cho cá nuôi trồng thủy sản, đặc biệt để kiểm soát sự rụng trứng ở cá hồi và là chất chủ vận GnRH đầu tiên có sẵn để sử dụng cho cá.[8] Nó được giới thiệu để sử dụng vào năm 2005.[9]
Xem thêm
- Thụ thể hoóc môn giải phóng Gonadotropin § Chất chủ vận
Tham khảo
- ^ Encyclopedia of Reproduction. Elsevier Science. ngày 29 tháng 6 năm 2018. tr. 554–556. ISBN 978-0-12-815145-7.
- ^ Wolfgang Löscher; Angelika Richter; Heidrun Potschka (ngày 3 tháng 9 năm 2014). Pharmakotherapie bei Haus- und Nutztieren: Begründet von W. Löscher, F.R. Ungemach und R. Kroker. Enke. tr. 435–. ISBN 978-3-8304-1251-9.
- ^ Bulldan A, Shihan M, Goericke-Pesch S, Scheiner-Bobis G (tháng 12 năm 2016). “Signaling events associated with gonadotropin releasing hormone-agonist-induced hormonal castration and its reversal in canines”. Mol. Reprod. Dev. 83 (12): 1092–1101. doi:10.1002/mrd.22751. PMID 27764533.
- ^ Rhodes L (tháng 4 năm 2017). “New approaches to non-surgical sterilization for dogs and cats: Opportunities and challenges”. Reprod. Domest. Anim. 52 Suppl 2: 327–331. doi:10.1111/rda.12862. PMID 27892642.
- ^ Peter J Chenoweth; Steven Lorton (ngày 30 tháng 4 năm 2014). Animal Andrology: Theories and Applications. CABI. tr. 489–. ISBN 978-1-78064-316-8.
- ^ Bruce W. Christensen (ngày 23 tháng 6 năm 2018). Theriogenology, An Issue of Veterinary Clinics of North America: Small Animal Practice, E-Book. Elsevier Health Sciences. tr. 707–. ISBN 978-0-323-61085-8.
- ^ Hans-Klaus Dreier (ngày 6 tháng 12 năm 2010). Klinik der Reproduktionsmedizin des Hundes. Schlütersche Verlagsgesellschaft mbH & Company KG. tr. 286–. ISBN 978-3-8426-8038-8.
- ^ Patrick J. Babin; Joan Cerdà; Esther Lubzens (ngày 20 tháng 8 năm 2007). The Fish Oocyte: From Basic Studies to Biotechnological Applications. Springer Science & Business Media. tr. 444–. ISBN 978-1-4020-6233-9.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.