Bố Nhan
Bố Nhan | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ô Lạp Bối lặc | |||||||
Nhiệm kỳ không có-không có | |||||||
Tiền nhiệm | đầu tiên | ||||||
Kế nhiệm | Bố Can | ||||||
Thông tin cá nhân | |||||||
Giới tính | nam | ||||||
Gia quyến | |||||||
Hậu duệ | Bố Can, Bác Khắc Đa | ||||||
Gia tộc | Ná Lạp thị | ||||||
Tên tiếng Mãn | |||||||
Bảng chữ cái tiếng Mãn | ᠪᡠᠶᠠᠨ | ||||||
Chuyển tự | Buyan | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 佈顏 | ||||||
Giản thể | 布颜 | ||||||
| |||||||
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Bố Nhan (tiếng Mãn: ᠪᡠᠶᠠᠨ, phiên âm: Buyan[1], tiếng Trung: 布颜; bính âm: Bùyán), Ô Lạp Na Lạp thị, là hậu duệ của Hỗ Luân Quốc chủ Nạp Tề Bố Lộc.
Cuộc đời
Bố Nhan xuất thân từ Na Lạp thị, là cháu trai của Cáp Đạt Bối lặc là Vương Trung. Sau khi sáp nhập các bộ lạc lân cận, ông cho lập thành ven sông Ô Lạp và đặt hiệu là "Ô Lạp". Bố Nhan có hai người con trai là Bố Can và Bác Khắc Đa, sau khi Bố Nhan chết, Bố Can kế vị làm Bối lặc.
Tham khảo
- ^ 佚名 & 中华书局编 1986, tr. 22Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREF佚名中华书局编1986 (trợ giúp)
- 赵尔巽等. “《清史稿列传十》”.
Quốc chủ Ô Lạp |
---|
Nạp Tế Bố Lộc → Thượng Diên Đa Nhĩ Hòa Tề → Gia Mã Khách Thạch Châu Cổ → Tuy Đồn → Đô Lặc Hỉ → Cổ Đối Chu Nhạn → Thái Lan → Bố Nhan → Bố Can → Mãn Thái → Bố Chiếm Thái |
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|