Bộ Nhiều răng

Bộ Nhiều răng
Khoảng thời gian tồn tại: Middle Eocene – Recent
Chi Tupaia sp.
CITES Phụ lục II (CITES)[1]
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Grandorder: Euarchonta
Bộ: Scandentia
Wagner, 1855
Families
  • Tupaiidae
  • Ptilocercidae

Bộ Nhiều răng (tên khoa học: Scandentia) là một bộ nhỏ gồm các loài động vật có vú sống trong các khu rừng nhiệt đới của Đông Nam Á.[2] Bộ này gồm các họ Tupaiidae (đồi, nhen) và Ptilocercidae. Có 20 loài được xếp vào 5 chi. Scandentia có tỉ số não/cơ thể lớn hơn bất kỳ loài động vật có vú nào khác, kể cả con người,[3]

Phân loại

Euarchontoglires
Glires

Rodentia

Lagomorpha

Euarchonta

Scandentia

Dermoptera

†Plesiadapiformes

Primates

Tham khảo

  1. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ Bản mẫu:MSW3 Scandentia
  3. ^ “Tupaia belangeri”. The Genome Institute, Washington University. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2010. Truy cập tháng 1 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Các danh sách động vật có vú
Theo lớp
  • Lớp Thú
    • thú biển
    • thời tiền sử
    • tuyệt chủng gần đây
    • cực kỳ nguy cấp
    • nguy cấp
    • sắp nguy cấp
    • sắp bị đe dọa
    • ít quan tâm
    • thiếu dữ liệu

Theo phân lớp,
phân thứ lớp
  • Monotremes and marsupials
  • Placental mammals
Theo bộ
  • Afrosoricida
  • Bộ Guốc chẵn
  • Dơi
  • Bộ Ăn thịt
  • Thú có mai
  • Bộ Dasyuromorphia
  • Opossum
  • Bộ Hai răng cửa
  • Bộ Thỏ
  • Chuột chù voi
  • Peramelemorphia
  • Bộ Guốc lẻ
  • Thú thiếu răng
  • Bộ Linh trưởng
    • hóa thạch
  • Bộ Gặm nhấm
    • tuyệt chủng
  • Bộ Nhiều răng
  • Bộ Chuột chù
Theo phân bộ
hoặc họ
Bộ Guốc chẵn
Bộ Ăn thịt
Bộ Dơi
  • Họ Dơi quạ
  • Họ Dơi lá mũi
Bộ Hai răng cửa
  • Phân bộ Chuột túi
  • Phalangeriformes
Bộ Thỏ
Bộ Linh trưởng
Theo loài
Theo số lượng
  • x
  • t
  • s
Những bộ hữu nhũ còn tồn tại thuộc phân lớp bên dưới
Yinotheria
Australosphenida
  • Monotremata (thú mỏ vịt và thú lông nhím)
Metatheria
(bao gồm
thú có túi)
Ameridelphia
  • Paucituberculata (chuột chù opossum)
  • Didelphimorphia (chồn Opossum)
Australidelphia
  • Microbiotheria (Monito del Monte)
  • Notoryctemorphia (chuột chũi có túi)
  • Dasyuromorphia (mèo túi và chuột dunnart)
  • Peramelemorphia (Chuột túi Bilby và chuột gộc)
  • Diprotodontia (Kangaroo và họ hàng)
Eutheria
(bao gồm
động vật có
nhau thai)
Xenarthra
  • Cingulata (ta tu)
  • Pilosa (thú ăn kiến và lười)
Afrotheria
  • Afrosoricida (nhím Tenrec và chuột chũi vàng)
  • Macroscelidea (chuột chù voi)
  • Tubulidentata (lợn đất)
  • Hyracoidea (Đa man)
  • Proboscidea (Voi)
  • Sirenia (cá nược và lợn biển)
Boreoeutheria
Laurasiatheria
  • Soricomorpha (chuột chù và chuột chũi)
  • Erinaceomorpha (nhím chuột và họ hàng)
  • Chiroptera (dơi)
  • Pholidota (tê tê)
  • Carnivora (chó và mèo)
  • Perissodactyla (guốc lẻ)
  • Artiodactyla (guốc chẵn)
  • Cetacea (có voi và cá heo)
Euarchontoglires
  • Rodentia (gặm nhấm)
  • Lagomorpha (thỏ và họ hàng)
  • Scandentia (con đồi)
  • Dermoptera (chồn bay)
  • Primate (linh trưởng)

Bản mẫu:Scandentia

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s