Chi Cá chát
Acrossocheilus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Acrossocheilus Ōshima, 1919 |
Các loài | |
24, xem bài. |
Chi Cá chát (tên khoa học Acrossocheilus) là một chi cá nước ngọt thuộc phân họ Cá bỗng (Barbinae), họ Cyprinidae (họ Cá chép).
Hình thái học
Chiều dài thân tối đa của các loài khoảng từ 8 cm đến 20 cm. Hầu hết các loài trong chi này có ở Đông Nam Á (đặc biệt là Việt Nam) và Trung Quốc.
Các loài[1]
- Acrossocheilus aluoiensis - Nguyen, 1997 - cá sao A Lưới
- Acrossocheilus baolacensis - Nguyen, 2001
- Acrossocheilus beijiangensis - Wu & Lin, 1977
- Acrossocheilus clivosius - Lin, 1935 - cá chát vạch
- Acrossocheilus fasciatus - Steindachner, 1892
- Acrossocheilus formosanus - Regan, 1908
- Acrossocheilus hemispinus - Nichols, 1925
- Acrossocheilus iridescens - Nichols & Pope, 1927 - cá chát hoa
- Acrossocheilus jishouensis - Zhao, Chen & Li, 1997
- Acrossocheilus kreyenbergii - Regan, 1908
- Acrossocheilus labiatus - Regan, 1908
- Acrossocheilus lamus - Mai, 1978 - cá chát sông Lam
- Acrossocheilus longipinnis - Wu, 1939
- Acrossocheilus macrophthalmus - Nguyen, 2001
- Acrossocheilus malacopterus - Zhang, 2005
- Acrossocheilus monticola - Günther, 1888
- Acrossocheilus paradoxus - Günther, 1868
- Acrossocheilus parallens - Nichols, 1931
- Acrossocheilus rendahli - Lin, 1931
- Acrossocheilus spinifer - Yuan, Wu & Zhang, 2006
- Acrossocheilus stenotaeniatus - Chu & Cui, 1989
- Acrossocheilus wenchowensis - Wang, 1935
- Acrossocheilus xamensis - Kottelat, 2000
- Acrossocheilus yalyensis - Nguyen, 2001
- Acrossocheilus yunnanensis - Regan, 1904 - cá chát Vân Nam
Chú thích
- ^ FishBase [2009]
Tham khảo
- FishBase [2009]: Acrossocheilus species. Truy cập 2009-SEP-25.
Bài viết về Họ Cá chép này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|