Elimination Chamber (2013)

Elimination Chamber (2013)
Tập tin:Eliminationchamber2013poster.png
Poster quảng cáo có hình ảnh nhiều đô vật WWE
Nhạc chủ đề"The Crazy Ones" thể hiện bởi Stellar Revival[1]
Thông tin
Đề xuất bởiWWE
Nhà tài trợG.I. Joe: Retaliation
WWE Power Slammers[1]
Ngày17 tháng 2 năm 2013
Số khán giả13.000[2]
Địa điểmNew Orleans Arena
Thành phốNew Orleans, Louisiana
Thứ tự pay-per-view
Royal Rumble (2013) Elimination Chamber (2013) WrestleMania 29
Thứ tự Elimination Chamber
Elimination Chamber (2012) Elimination Chamber (2013) Elimination Chamber (2014)

Elimination Chamber (2013) (hay No Escape (2013) ở Đức)[3] là một sự kiện pay-per-view (PPV) đấu vật chuyên nghiệp sản xuất bởi WWE, diễn ra ngày 17 tháng 2 năm 2013, tại New Orleans Arena ở New Orleans, Louisiana. Đây là sự kiện pay-per-view thứ 4 trong chuỗi sự kiện Elimination Chamber. Tiêu điểm của sự kiện này là The Rock bảo vệ đai WWE Championship trước CM Punk.

Sự kiện nhận được 213.000 lượt mua pay-per-view, tăng lên so với 178.000 lượt mua của sự kiện năm trước.[4]

Kết quả

# Kết quả Thể loại Thời gian
1P Tons of Funk (Brodus Clay và Tensai) đánh bại Team Rhodes Scholars (Cody Rhodes và Damien Sandow) Trận đấu đồng đội 04:07[5]
2 Alberto Del Rio (c) (cùng với Ricardo Rodriguez) đánh bại Big Show bằng đòn khóa[6] Trận đấu đơn tranh đai World Heavyweight Championship 13:05[5]
3 Antonio Cesaro (c) đánh bại The Miz bằng luật chống phạm quy[7] Trận đấu đơn tranh đai WWE United States Championship 08:21[5]
4 Jack Swagger (cùng với Zeb Colter) đánh bại Chris Jericho, Daniel Bryan, Kane, Mark Henry và Randy Orton[8] Trận đấu Elimination Chamber cho trận đấu tranh đai World Heavyweight Championship tại WrestleMania 29 31:18[5]
5 The Shield (Dean Ambrose, Roman Reigns, Seth Rollins) đánh bại John Cena, Ryback, và Sheamus[9] Trận đấu đồng đội 6 người 14:49[5]
6 Dolph Ziggler (cùng với AJ Lee và Big E Langston) đánh bại Kofi Kingston Trận đấu đơn 03:55[5]
7 Kaitlyn (c) đánh bại Tamina Snuka[10] Trận đấu đơn tranh đai WWE Divas Championship 03:15[5]
8 The Rock (c) đánh bại CM Punk (cùng với Paul Heyman)[11] Trận đấu đơn tranh đai WWE Championship
Nếu Rock bị counted out hoặc phạm luật chống phạm quy, anh đã bị mất đai
20:55[5]
  • (c) – chỉ người vô địch bước vào trận đấu
  • P – chỉ trận đấu diễn ra trong pre-show

Thứ tự vào và loại trong Elimination Chamber

Thứ tự loại Đô vật Thứ tự vào Bị loại bởi Hình thức loại Thời gian[5]
1 Daniel Bryan 1 Mark Henry Bị đè sau đòn World's Strongest Slam 16:35
2 Kane 4 Mark Henry Bị đè sau đòn World's Strongest Slam 18:21
3 Mark Henry 6 Randy Orton Bị đè sau đòn RKO 23:20
4 Chris Jericho 2 Randy Orton Bị đè sau đòn RKO 31:11
5 Randy Orton 5 Jack Swagger Bị đè sau đòn schoolboy 31:18
Thắng cuộc Jack Swagger 3 Thắng cuộc Thắng cuộc 31:18

Nhân sự trên màn ảnh khác

Bình luận viên
  • Matt Striker (Pre-show)
  • Tony Dawson (Pre-show)
  • Jerry Lawler
  • Michael Cole
  • John Bradshaw Layfield
  • Carlos Cabrera (tiếng Tây Ban Nha)
  • Marcelo Rodríguez (tiếng Tây Ban Nha)
Người phỏng vấn
  • Josh Mathews
Ring announcer
  • Justin Roberts
  • Lilian Garcia
Trọng tài
  • Ryan Tran
  • Scott Armstrong
  • Charles Robinson
  • John Cone
  • Mike Chioda
  • Chad Patton
  • Rod Zapata

Tham khảo

  1. ^ a b “Elimination Chamber”. WWE. Truy cập 12 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ “Attendance for 2/17 Elimination Chamber PPV in New Orleans”. WrestleView. Truy cập 23 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “WWE Germany”. WWE. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ Martin, Adam (ngày 2 tháng 5 năm 2013). “Buyrates up for Royal Rumble, Elimination Chamber in 2013”. WrestleView. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ a b c d e f g h i Caldwell, James (ngày 17 tháng 2 năm 2013). “CALDWELL'S WWE ELIMINATION CHAMBER PPV RESULTS 2/17: Complete 'virtual-time' coverage of Rock-Punk II, Trận đấu Elimination Chamber, Shield beats Team Cena”. pwtorch.com. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ “World Heavyweight Champion Alberto Del Rio vs. Big Show”. WWE. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ “United States Champion Antonio Cesaro vs. The Miz”. WWE. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  8. ^ “Elimination Chamber Match to determine the No. một contender for the World Heavyweight Championship”. WWE. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013.
  9. ^ “John Cena, Ryback & Sheamus vs. The Shield”. WWE. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013.
  10. ^ “Divas Champion Kaitlyn vs. Tamina Snuka”. WWE. Truy cập 12 tháng 2 năm 2013.
  11. ^ “WWE Champion The Rock vs. CM Punk”. WWE. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  • Cổng thông tin Đấu vật chuyên nghiệp

Liên kết ngoài

  • Official Elimination Chamber website
  • Trận đấu Elimination Chamberes Lưu trữ 2013-01-16 tại Wayback Machine

Bản mẫu:Sự kiện pay-per-view của WWE năm 2013

  • x
  • t
  • s
Các sự kiện WWE Networkpay-per-view của WWE
Elimination Chamber
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
Hiện tại
  • Royal Rumble (1989–đến nay)
  • Elimination Chamber (2010–2015, 2017–đến nay)
  • WrestleMania (1985–đến nay)
  • Backlash (1999–2009, 2016–2018, 2020–đến nay)
  • King of the Ring (1993–2002, 2015, 2024–đến nay)
  • Clash at the Castle (2022, 2024–đến nay)
  • In Your House (1995–1999, 2020–đến nay)
  • Money in the Bank (2010–đến nay)
  • SummerSlam (1988–đến nay)
  • Bash in Berlin (2024)
  • No Mercy (1999–2008, 2016–2017, 2023–đến nay)
  • Crown Jewel (2018–2019, 2021–đến nay)
  • Survivor Series (1987–đến nay)
  • Vengeance (2001–2007, 2011, 2021–đến nay)
  • NXT Stand & Deliver (2021–đến nay)
  • NXT Deadline (2022–đến nay)
  • Heatwave (2024–đến nay)
Quá khứ
  • The Wrestling Classic (1985)
  • No Holds Barred (1989)
  • This Tuesday in Texas (1991)
  • One Night Only (1997)
  • Capital Carnage (1998)
  • Over the Edge (1998–1999)
  • Fully Loaded (1998–2000)
  • Invasion (2001)
  • Rebellion (1999–2002)
  • Insurrextion (2000–2003)
  • Bad Blood (1997, 2003–2004)
  • Taboo Tuesday (2004–2005)
  • December to Dismember (2006)
  • New Year's Revolution (2005–2007)
  • One Night Stand (2005–2008)
  • Unforgiven (1998–2008)
  • Cyber Sunday (2006–2008)
  • Armageddon (1999–2000, 2002–2008)
  • Judgment Day (1998, 2000–2009)
  • The Great American Bash (2004–2009)
  • Breaking Point (2009)
  • Fatal 4-Way (2010)
  • Bragging Rights (2009–2010)
  • Capitol Punishment (2011)
  • Vengeance (2001–2007, 2011)
  • Over the Limit (2010–2012)
  • No Way Out (1998, 2000–2009, 2012)
  • NXT Arrival (2014)
  • The Beast in the East (2015)
  • Live from Madison Square Garden (2015)
  • Cruiserweight Classic Finale (2016)
  • Roadblock (2016)
  • United Kingdom Championship Special (2017)
  • Great Balls of Fire (2017)
  • Battleground (2013–2017)
  • United Kingdom Championship Tournament (2017)
  • Mae Young Classic Finale (2017)
  • Super ShowDown (2018–2020)
  • Clash of Champions (2016–2017, 2019–2020)
  • TLC: Tables, Ladders & Chairs (2009–2020)
  • NXT TakeOver (2014–2021)
  • NXT WarGames (2017–2021)
  • Day 1 (2022)
  • WWE Worlds Collide (2019–2020, 2022)
  • Hell in a Cell (2009–2022)
  • Extreme Rules (2009–2022)
  • Fastlane (2015–2019, 2021, 2023)
  • Payback (2013–2017, 2020, 2023)
  • Night of Champions (2008–2015, 2023)