Epigallocatechin gallate
Epigallocatechin gallate | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | [(2R,3R)-5,7- dihydroxy-2-(3,4,5-trihydroxyphenyl)chroman-3-yl] 3,4,5-trihydroxybenzoate |
Tên khác | (-)-Epigallocatechin gallate |
Nhận dạng | |
Số CAS | 989-51-5 |
PubChem | 65064 |
MeSH | Epigallocatechin+gallate |
ChEBI | 4806 |
ChEMBL | 297453 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Khối lượng mol | 458.372 g/mol |
Bề ngoài | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | soluble (33.3-100 g/L)[mơ hồ][1] |
Độ hòa tan | hòa tan trong ethanol, DMSO, dimethyl formamide[1] at about 20 g/l[2] |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). N kiểm chứng (cái gì YN ?) Tham khảo hộp thông tin |
Epigallocatechin gallate (EGCG), còn gọi là epigallocatechin-3-gallate, là este của epigallocatechin và axit gallic, và là một loại catechin.
EGCG, catechin có nhiều nhất trong trà, là một polyphenol trong nghiên cứu cơ bản về tiềm năng của nó với ảnh hưởng đến sức khỏe con người và bệnh tật. EGCG được sử dụng trong nhiều thực phẩm chức năng.
Tham khảo
- ^ a b “(-)-Epigallocatechin gallate”. Chemicalland21.com.
- ^ “Product Information: (-)-Epigallocatechin Gallate” (PDF). Cayman Chemical. ngày 4 tháng 9 năm 2014.
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|