Eraj Rajabov
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Eraj Rajabov (tiếng Tajik: Эраҷ Раҷабов) | ||
Ngày sinh | 9 tháng 11, 1990 (33 tuổi) | ||
Nơi sinh | Tajikistan | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Khosilot Farkhor | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2009 | Dynamo Dushanbe | ||
2009–2015 | Istiklol | ||
2016 | Khujand | 0 | (0) |
2016 | Khayr Vahdat | ||
2016– | Khosilot Farkhor | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | U-17 Tajikistan | ||
2008– | Tajikistan | 44 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 11 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 11 năm 2016 |
Eraj Rajabov (tiếng Tajik: Эраҷ Раҷабов; sinh ngày 9 tháng 11 năm 1990[1]) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu cho Khosilot Farkhor, và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan.
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Trước đó, Rajabov thi đấu cho Dinamo Dushanbe.[2]
Rajabov được giải phóng từ FC Istiklol vào cuối mùa giải 2015.[3] Ngày 4 tháng 1 năm 2016, Rajabov được FK Khujand đăng ký để tham gia Cúp AFC 2016.[4] Rajabov thi đấu trận đầu tiên ở giải vô địch cho Khayr Vahdat.
Quốc tế
Anh thi đấu cho Tajikistan ở Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007, Cúp Challenge AFC 2008, Cúp Challenge AFC 2012.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 9 tháng 2 năm 2016[5][6][7][8][9]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Istiklol | 2009 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | – | – | ||||||||
2010 | – | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||
2011 | 5 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | ||||||
2012 | 5 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | ||||||
2013 | 17 | 0 | 3 | 0 | – | – | 20 | 0 | ||||
2014 | 12 | 0 | 6 | 0 | – | 1 | 0 | 19 | 0 | |||
2015 | 9 | 0 | 4 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 19 | 0 | ||
Tổng cộng | 38 | 0 | 13 | 0 | 16 | 0 | 4 | 0 | 71 | 0 | ||
Khujand | 2016 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 38 | 0 | 13 | 0 | 17 | 0 | 4 | 0 | 72 | 0 |
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia Tajikistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2008 | 8 | 0 |
2009 | 1 | 0 |
2010 | 5 | 0 |
2011 | 7 | 0 |
2012 | 4 | 0 |
2013 | 2 | 0 |
2014 | 5 | 0 |
2015 | 4 | 0 |
2016 | 8 | 0 |
Tổng | 44 | 0 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 13 tháng 11 năm 2016[8]
Danh hiệu
- Istiklol[8]
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan (4): 2010, 2011, 2014, 2015
- Cúp bóng đá Tajikistan (4): 2009, 2010, 2013, 2014
- Siêu cúp bóng đá Tajikistan (1): 2014
Tham khảo
- ^ “FIFA Tournaments - Players & Coaches - Eradzh RADZHABOV”. fifa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2014. Truy cập 19 tháng 1 năm 2017.
- ^ Eraj Rajabov tại National-Football-Teams.com
- ^ “Истиклол расстался с пятью игроками”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 1 năm 2016. Truy cập 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Худжанд подал заявку для участия в Кубке АФК-2016”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Tajikistan Football Federation. 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016.
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2013
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2014
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2015
- ^ a b c “Eraj Rajabov”. National-Football-Teams.com. Truy cập 3 tháng 7 năm 2015.
- ^ “E.Radzhabov”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 15 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Eraj Rajabov tại National-Football-Teams.com