Eupetes macrocerus
Eupetes macrocerus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Eupetidae Bonaparte, 1850 |
Chi (genus) | Eupetes Temminck, 1831 |
Loài (species) | E. macrocerus |
Danh pháp hai phần | |
Eupetes macrocerus Temminck, 1831 |
Eupetes macrocerus là loài chim duy nhất trong họ Eupetidae.[2] Đây là một loài chim kỳ lạ giống gà nước, có lông màu nâu và sống trên mặt đất.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2016). “Eupetes macrocerus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22705375A94015287. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22705375A94015287.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Eupetes macrocerus tại Wikispecies
Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|