Euxanthe wakefieldi
Euxanthe wakefieldi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Charaxinae |
Chi (genus) | Euxanthe |
Loài (species) | E. wakefieldi |
Danh pháp hai phần | |
Euxanthe wakefieldi (Ward, 1873)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Nữ hoàng rừng (Euxanthe wakefieldi) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, from KwaZulu-Natal to Swaziland và đông bắc Limpopo Province, phía bắc into miền đông Africa.
Sải cánh dài 65–72 mm đối với con đực và 80–90 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay quanh năm, nhiều nhất vào từ tháng 3 đến tháng 6.[2]
Ấu trùng ăn Deinbollia species (bao gồm Deinbollia oblongifolia), Sapindus, Blighia và Phialodiscus species.
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
Bài viết về bướm giáp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|