Fujimoto Tatsuki

Mangaka người Nhật BảnBản mẫu:SHORTDESC:Mangaka người Nhật Bản
Fujimoto Tatsuki
藤本 タツキ
Sinh
  • 10 tháng 10, 1992 (31 tuổi)
  • hoặc
  • 10 tháng 10, 1993 (30 tuổi)
(nguồn khác nhau)
Nikaho, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Lĩnh vựcMangaka
Tác phẩm nổi bật
  • Fire Punch
  • Chainsaw Man
  • Look Back
  • Sayonara Eri
Giải thưởng
 Cổng thông tin Anime và manga

Fujimoto Tatsuki (Nhật: 藤本 タツキ, Fujimoto Tatsuki? sinh ngày 10 tháng 10, 1992 hoặc 1993) là một mangaka người Nhật Bản, nổi tiếng qua hai tác phẩm Fire Punch và Chainsaw Man.

Cuộc đời

Fujimoto sinh vào ngày 10 tháng 10 năm 1992 hoặc 1993, tại Nikaho, Akita, Nhật Bản.[1] Ông bắt đầu học vẽ từ rất sớm. Vì không có trường dự bị đại học gần nhà nên ông đã đến lớp học vẽ mà trước đây ông của ông từng tham gia và học vẽ tranh sơn dầu.[2] Ông tốt nghiệp ngành Hội họa phương Tây tại Đại học Mĩ thuật và Thiết kế Tohoku tại Yamagata, Yamagata vào năm 2014.

Tác phẩm

Manga dài kỳ

  • Fire Punch (ファイアパンチ, Faia Panchi?) (2016–2018) — đăng dài kì trên Shōnen Jump+ và phát hành bởi Shueisha, gồm 8 tập.
  • Chainsaw Man (チェンソーマン, Chensō Man?) (2018–nay) — đăng dài kì trên Weekly Shōnen Jump (2018–2020) và Shōnen Jump+ (2022–), phát hành bởi Shueisha, gồm 11 tập.

One-shot

  • Seigi no Mikata (正義の見方, Seigi no Mikata?, "Quan niệm về công lý") (2013) — Chưa phát hành
  • Kami Hikouki (かみひこうき, Kami Hikouki?, "Máy bay giấy") (2013) — Chưa phát hành
  • Fujimoto Tatsuki Tanpenshū (藤本タツキ短編集, Fujimoto Tatsuki Tanpenshū?, "Truyện ngắn của Tatsuki Fujimoto") (2021)
    • Niwa ni wa Niwa Niwatori ga ita (庭には二羽ニワトリがいた, Niwa ni wa Niwa Niwatori ga ita?, "Đã có hai con gà ở ngoài vườn") (2011)
    • Sasaki-kun ga Juudan Tometa (佐々木くんが銃弾止めた, Sasaki-kun ga Juudan Tometa?, "Sasaki chặn được viên đạn") (2013)
    • Koi wa Moumoku (恋は盲目, Koi wa Moumoku?, "Tình yêu mù quáng") (2013)
    • Shikaku (シカク, Shikaku?) (2014)
    • Ningyo Rhapsody (人魚ラプソディ, Ningyo Rhapsody? "Khúc nhạc nhân ngư") (2014)
    • Yogen no Nayuta (予言のナユタ, Yogen no Nayuta?, "Nayuta của lời tiên tri") (2015) — Phát hành trên Jump Square
    • Me ga Sametara Onnanoko ni Natteita Yamai (目が覚めたら女の子になっていた病, Me ga Sametara Onnanoko ni Natteita Yamai?, "Hội chứng "Bỗng dưng thức dậy thấy mình là con gái"") (2017) — Phát hành trên Shōnen Jump+
    • Imōto no Ane (妹の姉, Imōto no Ane?, "Chị gái của em") (2018) — Phát hành trên Jump Square
  • Look Back (ルックバック, Rukku Bakku?) (2021) — Phát hành trên Shōnen Jump+, đóng thành 1 tập
  • Goodbye, Eri (さよなら絵梨, Sayonara Eri?) (2022) — Phát hành trên Shōnen Jump+
  • Just Listen to the Song (フツーに聞いてくれ, Futsū ni Kiitekure?, "Hãy lắng nghe bài hát") (2022) — Minh họa bởi Tōda Oto; phát hành trên Shōnen Jump+

Tham khảo

  1. ^ 第66回 小学館漫画賞が 決定いたしました!! [66th Shogakukan Manga Award – It has been decided!!] (PDF) (bằng tiếng Nhật). Shogakukan. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ 藤本タツキ×沙村広明奇跡の対談 [5] [Tatsuki Fujimoto x Hiroaki Samura Miraculous Dialogue [5]]. shonenjump.com (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Chainsaw Man bởi Fujimoto Tatsuki
  • x
  • t
  • s
Tác phẩm của Fujimoto Tatsuki
Series
One-shot
  • x
  • t
  • s
thập niên
1970
  • Poe no IchizokuThey Were Eleven của Moto Hagio (1975)
  • CaptainPlay Ball của Chiba Akio và Ganbare Genki của Koyama Yū (1976)
  • Galaxy Express 999Senjo Manga Series của Matsumoto Leiji (1977)
  • Dame Oyaji của Furuya Mitsutoshi (1978)
  • Toward the TerraKaze to Ki no Uta của Takemiya Keiko (1979)
thập niên
1980
  • Urusei Yatsura của Takahashi Rumiko (1980)
  • Dr. Slump của Toriyama Akira (1981)
  • MiyukiTouch của Adachi Mitsuru (1982)
  • Musashi no Ken của Murakami Motoka (1983· Futari DakaArea 88 của Shintani Kaoru (1984)
  • Hatsukoi ScandalTobe! Jinrui II của Oze Akira (1985)
  • Ginga: Nagareboshi Gin của Takahashi Yoshihiro (1986)
  • Just MeetFuyu Monogatari của Hidenori Hara (1987)
  • B.B. của Ishiwata Osamu (1988)
  • Ucchare Goshogawara của Nakaima Tsuyoshi (1989)
thập niên
1990
thập niên
2000
thập niên
2010
  • King Golf bởi Ken Sasaki (2010)
  • Nobunaga Concerto bởi Ayumi Ishii (2011)
  • Silver Spoon bởi Hiromu Arakawa (2012)
  • Magi: The Labyrinth of Magic bởi Shinobu Ohtaka (2013)
  • Be Blues! - Ao ni Nare bởi Motoyuki Tanaka (2014)
  • Haikyū!! bởi Haruichi Furudate (2015)
  • Mob Psycho 100 bởi ONE (2016)
  • Miền đất hứa bởi Shirai Kaiu và Demizu Posuka (2017)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 1634286304978
  • BNE: XX6035219
  • BNF: cb17157497b (data)
  • CiNii: DA19802981
  • GND: 1159667543
  • LCCN: n2019017649
  • NDL: 001245305
  • NKC: xx0277161
  • NLK: KAC201716486
  • NTA: 435133535
  • PLWABN: 9811343757605606
  • RERO: 02-A027206387
  • SUDOC: 223388246
  • VIAF: 2147784042168101838
  • WorldCat Identities (via VIAF): 2147784042168101838