Haneda Ai

羽田 あい (はねだ あい)
Haneda Ai
Haneda Ai
Haneda Ai
Thông tin chi tiết
Nicknameあいちゃん
Ngày sinh22 tháng 9 năm 1989
Tuổi34 tuổi
Nơi sinh Nhật Bản・Tokyo
Nhóm máuO
Số đo trên danh nghĩa [khi nào?]
Chiều cao / Cân nặng170 cm / kg
Số đo ba vòng87 - 55 - 85 cm
Kích thước áo ngựcD
Cỡ giày23.5 cm
Điểm nhấn cơ thể[1]
Chuyển đổi hệ thống đơn vị
Chiều cao / Cân nặng5′ 8″ / lb
Số đo ba vòng34 - 22 - 33 in
Các hoạt động
Ra mắt2008
Thể loạiVideo khiêu dâm
Thời điểm hoạt động2010 - 2014, 2018 -
Hãng phim độc quyềnSOD Create
Idea Pocket
Thông tin khác
Giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Giải SOD lần thứ 9 (2010)
Giải Nữ diễn viên mới tại Giải thưởng truyền hình phim khiêu dâm SkyPerfecTV! 2011.
Bản mẫu | Thể loại

Haneda Ai (羽田 あい, Vũ Điền Ái?) (sinh 22 tháng 9 năm 1989 tại Tokyo, Nhật Bản) là một người mẫu nude, diễn viên khiêu dâm, thần tượng phim người lớn của Nhật Bản. Là thành viên"Prime Model Agency",[2] năm 2008, cô bắt đầu sự nghiệp với vai trò là người mẫu khiêu dâm trong video ảnh, Great Dig (ハックツ美少女, Great Dig?), thuộc series"Departure dig girl"sản xuất bởi công ty Gratz.[3]

Giữa năm 2008-2009 cô ra mắt 10 video và 8 sách ảnh khiêu dâm, ngoài ra cô còn hợp tác với một tạp chí người mẫu và xuất hiện trong một vài show truyền hình.

Năm 2009 cô bắt đầu chuyển sang đóng phim và trở thành diễn viên chính trong phim khiêu dâm Heroine Chronicles - Yukemuri Hunter (ヒロインクロニクルズ 湯けむりハンタ, Heroine Chronicles - Yukemuri Hunter?).[4]

Vào tháng 2 năm 2010 cô bước vào ngành công nghiệp phim người lớn, ký hợp đồng độc quyền với Soft On Demand (SOD). Thêm nữa năm 2010 cô còn là diễn viên đắt giá của một vài show và phim truyền hình, nổi bật nhất là cô tham gia diễn xuất trong phần 3 của bộ phim truyền hình ăn khách Nhật Bản Jyouou.[5]

Tháng 12 năm 2010 cô đạt danh hiệu Diễn viên mới xuất sắc nhất tại Lễ trao giải SOD và tháng 3 năm 2011 cô nhận được giải Best New Across[6] tại buổi Lễ trao giải Truyền hình người lớn.[7] Ngoài ra trong năm 2011, cô tham gia vai diễn chính trong phim Gal Avatar (ギャルアバター, GAL AVATAR?).

Danh sách phim đã đóng

2010
  • Ai Haneda AV Debut (Director: Keita★No.1), ASIN: B0033UQT2C
  • Sex Diary of Ai Haneda (ngày 18 tháng 3 năm 2010)
  • SODstar×SODCinderella (ngày 24 tháng 8 năm 2010)
2009
  • Heroine Chronicles Yukemuri Hunter (ngày 14 tháng 8 năm 2009)[8]

Chú thích

  1. ^ “公式プロフィール”. Prime Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ “Ai Haneda at Prime Agency” (bằng tiếng Nhật). Web-Prime. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ “2010年最震撼的AV女優 羽田愛 原文網址: 2010年最震撼的AV女優 羽田愛 . 國際新聞, NOWnews 今日新聞網” (bằng tiếng Trung). Now News. 19 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ “Heroine Chronicles YUKEMURI HUNTER”. Akibacom. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.[liên kết hỏng]
  5. ^ “TV Tokyo announces third"Jyouou"series”. JapanEntertainment. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ 偷人大師. “『羽田愛』:SOD大賞,羽田愛勇奪新人獎” (bằng tiếng Trung). HI Live. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
  7. ^ “Ai Haneda takes Best New Actress at 2011 porn awards”. Tokyo Reporter. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  8. ^ “Ai Haneda Movies”. Movie Database. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng truyền hình phim khiêu dâm SKY PerfecTV!
Hiện tại
Giải cá nhân
EX Girls
Trước đây
Giải cá nhân
Giải Nữ diễn viên
Giải Nữ diễn viên lớn tuổi
  • 06 Tomazaki Aki
  • 07 Shōda Chisato
  • 08 Mochizuki Kana
  • 09 Koike Emiko
  • 10 Horiguchi Natsumi
  • 11 Kawakami Yū
  • 12 Hōjō Maki
  • 13 Hoshino Akari
  • 14 Ichijō Kimika
  • 15 Shioda Ayumi
  • 16 Narimiya Iroha
  • 17 Haneda Nozomi
  • 18 Hanasaki Ian
  • 19 Katō Ayano
  • 20 Ayase Maiko
Giải Nữ diễn viên mới
Giải theo yêu cầu
Giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất
Giải ch
  • 05 Hagiwara Mai, Aoi Sora, Ozawa Naho, Morishita Kurumi, Nanba An, Kisaragi Karen
MVA
MIA
  • 22 Itō Meru
MTA
Giải Nam diễn viên
Giải cống hiến xuất sắc
  • 17 Nakao Akira
Giải nội dung
Các giải phương tiện (media)
Giải TōSports
Giải FLASH
Giải Yūkan Fuji
  • 11 Yanagida Yayoi
  • 12 Haneda Nozomi
  • 13 Kamisaki Shiori
  • 14 Hatano Yui
  • 15 Shinoda Ayumi
  • 16 Hatsumi Saki
Giải Cyzo
Giải Shūkan Taishō
Giải livedoor
Giải Nikkan Gendai
Giải Asahi Geinō
Giải SPA!
  • 13 Fujishima Yui
Giải Darake!
Các giải khác
Giải thưởng ch
  • 08 Paradise TV
  • 09 Paradise TV
  • 10 Paradise TV
  • 11 Paradise TV
Giải ngôn ngữ thông dụng
  • 16 Eromen
  • x
  • t
  • s
Phim khiêu dâm Nhật Bản
Phim
  • List of Japanese sexploitation films
  • List of Nikkatsu Roman Porno films
  • Tarō Araki filmography
  • Sachi Hamano filmography
  • Yumika Hayashi filmography
  • Hotaru Hazuki filmography
  • Yutaka Ikejima filmography
  • Shinji Imaoka filmography
  • Kiyomi Itō filmography
  • Sakurako Kaoru filmography
  • Kyōko Kazama filmography
  • Kan Mukai filmography
  • Maria Ozawa filmography
  • Sakura Sakurada filmography
  • Motoko Sasaki filmography
  • Yōko Satomi filmography
  • Rumi Tama filmography
  • Yumi Yoshiyuki filmography
Hãng phim
  • Alice Japan
  • Athena Eizou
  • Atlas21
  • Attackers
  • CineMagic
  • Cross
  • Crystal-Eizou
  • DAS
  • Dogma
  • Glory Quest
  • h.m.p.
  • Hokuto Corporation
  • Hot Entertainment
  • IdeaPocket
  • Japan Home Video
  • KMP
  • Kuki
  • Madonna
  • Max-A
  • Maxing
  • Media Station
  • Million Film
  • Moodyz
  • OP Eiga
  • Real Works
  • S1 No. 1 Style
  • Shuttle Japan
  • Soft On Demand
  • TMA
  • Try-Heart Corporation
  • V&R Planning
  • Waap Entertainment
  • Wanz Factory
Giải thưởng
  • Adult Broadcasting Awards
  • Japanese Adult Video Awards
  • Pink Grand Prix
  • Pinky Ribbon Awards
Bài viết liên quan