Hylia prasina
Hylia prasina | |
---|---|
Specimen at Nairobi National Museum | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Họ: | Hyliidae |
Chi: | Hylia Cassin, 1859 |
Loài: | H. prasina |
Danh pháp hai phần | |
Hylia prasina (Cassin, 1855) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Hylia prasina là một loài chim trong họ Hyliidae, nhưng trước đây từng xếp trong họ Sylviidae.[2]
Chú thích
- ^ BirdLife International (2018). “Hylia prasina”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T22715182A131970716. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22715182A131970716.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Hylia tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Hylia tại Wikimedia Commons
Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|