KV64

KV64
Nơi chôn cất nữ ca sĩ Nehmes Bastet
Vị trí Thung lũng các vị vua
Phát hiện năm 2011
Khai quật bởi Can Paulin-Grothe
Trước :
KV63
Tiếp theo :
KV65


KV64 là ngôi mộ của một vị vua Ai Cập nào đó (nhưng chưa được tìm thấy) không rõ có thể là của Vương triều 18, Nhà chôn cất này đã có thể được tái sử dụng cho Vương triều 22 trong việc chôn cất một người phụ nữ tên là Nehmes. Nehmes là một nữ ca sĩ, được chôn tại ngôi đền Karnak, trong Thung lũng của các vị Vua, gần Luxor, Ai Cập. Nó nằm trên đường đến ngôi mộ KV34 (của Thuthmosis III) trong chính Thung lũng của các vị Vua. KV64 đã được tìm thấy bởi Tiến sĩ Can Paulin-Grothe của các trường đại học Basel.[1]

KV64 đã từng dự kiến sẽ được làm việc trong một tài liệu tham khảo dẫn đến một sự bất thường trong việc phát hiện bằng cách sử dụng radar quét xuyên đất bởi ARTP,[2] dẫn đầu cuộc khám phá là Nicholas Reeves, được tiến hành vào mùa thu năm 2000. Trên thực tế ngôi mộ vẫn chưa đã được phát hiện.[3]

Xem thêm

Bản đồ vị trí các ngôi mộ

KV1
KV2
Bản đồ cho thấy vị trí của những ngôi mộ trong Thung lũng các vị Vua. Một số ngôi mộ không có trong bản đồ.



Liên kết ngoài

  • Amarna Royal Tombs Project (ARTP): KV64

Tham khảo

  1. ^ “New archaeological discovery at the Valley of the Kings (Ahram online, 15 Jan 2012)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ ARTP website Lưu trữ 2008-10-10 tại Wayback Machine; possible presence of a tomb at this location
  3. ^ Another New Tomb in the Valley of the Kings?
  • Reeves, N & Wilkinson, R.H. , 1996, Thames and Hudson, London.
  • Siliotti, A. , 1996, A.A. Gaddis, Cairo.
  • x
  • t
  • s
Lăng mộ
Thung lũng Đông
  • KV1 (Ramesses VII)
  • KV2 (Ramesses IV)
  • KV3 (son of Ramesses III)
  • KV4 (Ramesses XI)
  • KV5 (children of Ramesses II)
  • KV6 (Ramesses IX)
  • KV7 (Ramesses II)
  • KV8 (Merenptah)
  • KV9 (Ramesses V và Ramesses VI)
  • KV10 (Amenmesse)
  • KV11 (Ramesses III)
  • KV12
  • KV13 (Bay)
  • KV14 (Twosret và Sethnakhte)
  • KV15 (Seti II)
  • KV16 (Ramesses I)
  • KV17 (Seti I)
  • KV18 (Ramesses X)
  • KV19 (Mentuherkhepeshef)
  • KV20 (Hatshepsut)
  • KV21
  • KV26
  • KV27
  • KV28
  • KV29
  • KV30
  • KV31
  • KV32 (Tia'a)
  • KV33
  • KV34 (Thutmose III)
  • KV35 (Amenhotep II)
  • KV36 (Maiherpri)
  • KV37
  • KV38 (Thutmose I)
  • KV39
  • KV40
  • KV41
  • KV42 (Sennefer)
  • KV43 (Thutmose IV)
  • KV44
  • KV45 (Userhet)
  • KV46 (Yuya và Tjuyu)
  • KV47 (Siptah)
  • KV48 (Amenemipet)
  • KV49
  • KV50
  • KV51
  • KV52
  • KV53
  • KV54
  • KV55
  • KV56
  • KV57 (Horemheb)
  • KV58
  • KV59
  • KV60
  • KV61
  • KV62 (Tutankhamun)
  • KV63
  • KV64 (Nehmes Bastet)
  • KV65
Thung lũng Tây
Nhà Ai Cập học
Khảo sát
Xem thêm
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Chủ đề Ai Cập cổ đại