Kastamonu
Kastamonu | |
---|---|
— Thành phố — | |
Kastamonu | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Tỉnh | Kastamonu |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.834 km2 (708 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 115.332 người |
• Mật độ | 63/km2 (160/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 37000 |
Kastamonu là một thành phố thuộc tỉnh Kastamonu, Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố có diện tích 1834 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 115332 người[1], mật độ 63 người/km².
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Kastamonu | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.3 (63.1) | 21.1 (70.0) | 27.8 (82.0) | 31.4 (88.5) | 35.1 (95.2) | 37.5 (99.5) | 42.2 (108.0) | 40.2 (104.4) | 39.3 (102.7) | 32.5 (90.5) | 24.7 (76.5) | 21.1 (70.0) | 42.2 (108.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.6 (38.5) | 6.9 (44.4) | 11.5 (52.7) | 17.0 (62.6) | 21.7 (71.1) | 25.3 (77.5) | 28.8 (83.8) | 29.1 (84.4) | 24.6 (76.3) | 18.7 (65.7) | 11.2 (52.2) | 4.8 (40.6) | 16.9 (62.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.6 (30.9) | 1.1 (34.0) | 4.8 (40.6) | 9.5 (49.1) | 14.2 (57.6) | 17.7 (63.9) | 20.5 (68.9) | 20.5 (68.9) | 16.2 (61.2) | 11.2 (52.2) | 4.9 (40.8) | 0.7 (33.3) | 10.1 (50.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.8 (25.2) | −3.1 (26.4) | −0.4 (31.3) | 3.4 (38.1) | 7.7 (45.9) | 11.0 (51.8) | 13.0 (55.4) | 13.1 (55.6) | 9.5 (49.1) | 5.9 (42.6) | 0.5 (32.9) | −2.4 (27.7) | 4.5 (40.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −26.9 (−16.4) | −22.3 (−8.1) | −19.7 (−3.5) | −8.5 (16.7) | −3.6 (25.5) | 0.2 (32.4) | 3.8 (38.8) | 0.9 (33.6) | −1.5 (29.3) | −7.5 (18.5) | −19.3 (−2.7) | −23.7 (−10.7) | −26.9 (−16.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 29.4 (1.16) | 28.1 (1.11) | 38.5 (1.52) | 50.5 (1.99) | 77.9 (3.07) | 89.6 (3.53) | 36.0 (1.42) | 38.2 (1.50) | 38.7 (1.52) | 34.8 (1.37) | 27.5 (1.08) | 36.1 (1.42) | 525.3 (20.68) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 11.20 | 10.30 | 11.87 | 13.13 | 15.23 | 12.70 | 6.90 | 6.53 | 7.37 | 9.87 | 8.97 | 11.37 | 125.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 62.0 | 96.1 | 127.1 | 162.0 | 198.4 | 222.0 | 272.8 | 266.6 | 192.0 | 148.8 | 105.0 | 55.8 | 1.908,6 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 2.0 | 3.4 | 4.1 | 5.4 | 6.4 | 7.4 | 8.8 | 8.6 | 6.4 | 4.8 | 3.5 | 1.8 | 5.2 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2] |
Tham khảo
Nguồn
- Falling Rain Genomics, Inc. “Geographical information on Kastamonu, Turkey”. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2008.
- Runciman, Steven (1951) A History of the Crusades, Vol. I: The First Crusade, Cambridge University Press.
Đọc thêm
- Boğaç A. Ergene: Local Court, Provincial Society and Justice in the Ottoman Empire, Legal Practice and Dispute Resolution in Çankırı and Kastamonu (1652-1744). Studies in Islamic Law and Society, volume 17, Brill, Leiden, 2003. ISBN 90-04-12609-0.
Liên kết ngoài
- “Geonames Database”. Cơ quan Tình báo Địa không gian Quốc gia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
- Kastamonu governor's official website (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
- Kastamonu, Çatalzeytin local newspaper (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
- Kastamonu culture & travel guide
- Kastamonu, Araç Muhacirler köyü
Bài viết địa lý về tỉnh Kastamonu, Thổ Nhĩ Kỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|