Khướu đá núi
Khướu đá núi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Pellorneidae |
Chi (genus) | Napothera |
Loài (species) | N. crassa |
Danh pháp hai phần | |
Napothera crassa Sharpe, 1888 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Khướu đá núi, tên khoa học Napothera crassa là một loài chim trong họ Pellorneidae.[2] Chúng được tìm thấy ở Indonesia và Malaysia.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Napothera crassa”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Collar, N. J. & Robson, C. 2007. Family Timaliidae (Babblers) pp. 70 – 291 in; del Hoyo, J., Elliott, A. & Christie, D.A. eds. Handbook of the Birds of the World, Vol. 12. Picathartes to Tits and Chickadees. Lynx Edicions, Barcelona.
- Khướu đá núi tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Napothera crassa (tiếng Anh)
- Napothera crassa tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|