Lanthan(III) hydroxide

Lanthan(III) hydroxide
Tên gọi
Danh pháp IUPAC
Lanthanum(III) hydroxide
Nhận dạng
  • 14507-19-8
ECHA InfoCard 100.034.994
Số EC 238-510-2
PubChem CID
  • 5061201
InChI
  • InChI=1S/La.3H2O/h;3*1H2
Thuộc tính
La(OH)3
Khối lượng phân tử 189,92702 g/mol
Bề ngoài Chất rắn màu trắng
Ksp= 2,00*10−21
Các nguy hiểm
Main hazards Ăn mòn
R-phrases (outdated) R36/37
S-phrases (outdated) S26, S22, S37/39
NFPA 704
NFPA 704 four-colored diamondFlammability (red): no hazard codeHealth code 1: Exposure would cause irritation but only minor residual injury. E.g., turpentineReactivity (yellow): no hazard codeSpecial hazard W: Reacts with water in an unusual or dangerous manner. E.g., cesium, sodium
1
W
Flash point Non-flammable
Hợp chất liên quan
Anion khác
Lanthan(III) chloride
Cation khác
Xeri(III) hydroxide
Scanđi(III) hydroxide
Ytri(III) hydroxide
Actini(III) hydroxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N (what is YN ?)
Tham khảo hộp thông tin

Lanthan(III) hydroxide là một hợp chất có công thức La(OH)3, là hydroxide của kim loại đất hiếm lanthan.

Tổng hợp

Lanthan(III) hydroxide sẽ được tạo thành khi cho dung dịch kiềm như amonia vào dung dịch muối lanthan như lanthan(III) nitrat. Phản ứng tạo ra kết tủa dạng keo có thể phơi khô trong không khí.[1]

L a ( N O 3 ) 3   +   3   N H 4 O H     L a ( O H ) 3   +   3   N H 4 N O 3 {\displaystyle \mathrm {La(NO_{3})_{3}\ +\ 3\ NH_{4}OH\ \longrightarrow \ La(OH)_{3}\ +\ 3\ NH_{4}NO_{3}} }

Lanthan(III) hydroxide cũng có thể tạo thành bằng phản ứng hợp nước từ lanthan(III) oxit.[2]

L a 2 O 3   +   3   H 2 O     2   L a ( O H ) 3 {\displaystyle \mathrm {La_{2}O_{3}\ +\ 3\ H_{2}O\ \longrightarrow \ 2\ La(OH)_{3}} }

Tính chất

Lanthan(III) hydroxide không phản ứng nhiều với dung dịch kiềm, nhưng nó tan rất nhẹ trong dung dịch axit.  Nếu đun nóng lên 330 °C, nó sẽ phân huỷ tạo thành lanthan(III) oxit-hydroxide, LaOOH, nếu tiếp tục đun nóng sẽ bị mất nước, tạo thành lanthan(III) oxit.[3]

L a ( O H ) 3   H 2 O 330 o C   L a O O H {\displaystyle \mathrm {La(OH)_{3}\ {\xrightarrow[{-H_{2}O}]{330^{o}C}}\ LaOOH} }
2   L a O O H   H 2 O Δ   L a 2 O 3 {\displaystyle \mathrm {2\ LaOOH\ {\xrightarrow[{-H_{2}O}]{\Delta }}\ La_{2}O_{3}} }

Tham khảo

  1. ^ E.V. Shkolnikov: Thermodynamic Characterization of the Amphoterism of Hydroxides and Oxides of Scandium Subgroup Elements in Aqueous Media, in: Russian Journal of Applied Chemistry, 2009, 82 (2), S. 2098–2104.
  2. ^ Jiawen Ding, Yanli Wu, Weili Sun, Yongxiu Li: Preparation of La(OH)3 and La2O3 with Rod Morphology by Simple Hydration of La2O3, in: Journal of Rare Earths, 2006 August, 24 (4), S. 440-442; doi:10.1016/S1002-0721(06)60139-7.
  3. ^ Michael E. Brown, Patrick Kent Gallagher: Handbook of Thermal Analysis and Calorimetry, S. 482; ISBN 978-0-44453123-0.

Liên kết ngoài

  • “Lanthanum - Element information, properties and uses - Periodic Table”. rsc.org.
  • External MSDS 1
  • External MSDS 2
  • Lanthanum Oxide MSDS
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s