MÁVAG Héja
Héja | |
---|---|
MÁVAG Héja-II | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Hãng sản xuất | MÁVAG |
Chuyến bay đầu tiên | 1940 |
Được giới thiệu | 1941 |
Ngừng hoạt động | 1945 |
Khách hàng chính | Không quân Hoàng gia Hungary |
Số lượng sản xuất | 204 |
Được phát triển từ | Reggiane Re.2000 |
MÁVAG Héja ("Hawk") là một loại máy bay tiêm kích của Hungary trong Chiến tranh thế giới II, nó được chế tạo dựa trên loại máy bay Reggiane Re 2000 của Italy.
Quốc gia sử dụng
- Hungary
- Không quân Hoàng gia Hungary
Tính năng kỹ chiến thuật (Héja II)
The Complete Book of Fighters[1]
Đặc điểm riêng
- Tổ lái: 1
- Chiều dài: 8,39 m (27 feet 6 inch)
- Sải cánh: 11,00 m (36 feet 1 inch)
- Chiều cao: 3,10 m (10 feet 2 inch)
- Trọng lượng rỗng: 2.070 kg (4.563 pound)
- Trọng lượng có tải: 2.520 kg (5.555 pound)
- Động cơ: 1 × Gnome-Rhône (Manfred-Weiss) 14kfs Mistral-Major, 694 kW (1030 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 485 km/h
- Tầm bay: 900 km (560 miles)
- Trần bay: 8.138 m (26.700 feet)
Vũ khí
- 2 khẩu súng máy Gebauer 12,7 mm (0.50 inch)
Xem thêm
- Máy bay liên quan
- Reggiane Re 2000
- Máy bay tương tự
- Seversky P-35
- Danh sách liên quan
Tham khảo
- Ghi chú
- ^ Green and Swanborough 2001, p. 44.
- Tài liệu
- Green, William and Gordon Swanborough. The Complete Book of Fighters. Godalming, UK: Salamander Books, 2001. ISBN 978-1-84065-269-7.
- Neulen, Hans Werner. In the Skies of Europe. Ramsbury, Marlborough, UK: The Crowood Press, 2000. ISBN 1-86126-799-1.
Bản mẫu:Weapons of Hungary
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|