Makassar |
---|
Thành phố Makassar مَعْۨكَاسَارَاءْ / جُومْڡَۨانْدَاعْۨ (Serang) Bản mẫu:Script/Lontara (Lontara’) |
---|
• Buginese | Mangkasa’ / Juppandang مَعْۨكَاسَاءْ / جُوڡَّۨانْدَاعْۨ (Sérang) Bản mẫu:Script/Lontara (Lontara’) |
---|
• Makassar Malay | Mengkasar / Jong Pandang مڠكاسر / جوڠ ڤندڠ (Jawi) Bản mẫu:Script/Lontara (Lontarak) |
---|
• Chinese | 望加锡 / 锡江 (Simplified) 望加錫 / 錫江 (Traditional) Wàngjiāxī / Xījiāng (Pinyin) |
---|
|
---|
|
---|
|
Hiệu kỳ Ấn chương |
Vị trí của Makassar ở Indonesia |
|
Quốc gia | Indonesia |
---|
Tỉnh | Nam Sulawesi |
---|
Chính quyền |
---|
• Thị trưởng | Ilham Arief Sirajuddin |
---|
Diện tích |
---|
• Tổng cộng | 175,77 km2 (6,787 mi2) |
---|
Dân số |
---|
• Tổng cộng | 1.250.000 |
---|
Múi giờ | WITA (UTC+8) |
---|
• Mùa hè (DST) | không quan sát (UTC+8) |
---|
Mã điện thoại | 0411 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Constanța, Samarinda |
---|
Trang web | [1] |
---|
Makassar là thành phố ở miền trung Indonesia, thủ phủ của tỉnh Sulawesi Selantan ở khu vực tây nam của đảo Sulawesi (Celebes), bên eo biển Makassar. Diện tích là 175,77 km² và dân số 1,25 triệu người.
Đây là thành phố lớn nhất và là cảng chính của Sulawesi. Thành phố này là điểm trung chuyển hàng hóa cho các đảo ở phía đông Indonesia. Thành phố này có Đại học Hasanuddin (lập năm 1956); một bảo tàng đồ thủ công và pháo đài Vredenburg. Năm 1512, người Bồ Đào Nha đã đến khu vực này và đã định cư ở đây. Pháo đài Rotterdam đã được người Bồ Đào Nha xây nhưng đã bị Công ty Đông Ấn Hà Lan kiểm soát vào đầu thế kỷ 17. Năm 1667, người Hà Lan đã kiểm soát khu vực này. Từ năm 1946 đến 1950, đây là thủ đô của quốc gia Đông Indonesia do Hà Lan bảo trợ. Thành phố này đã được gọi là Ujung Pandang từ đầu thập niên 1970 cho đến 1999; đôi khi nó còn được viết Macassar.
Tham khảo
- Reid, Anthony. 1999. Charting the shape of early modern Southeast Asia. Chiang Mai: Silkworm Books. ISBN 974-ngày 3 tháng 6 năm 7551. tr. 100–154.
Liên kết ngoài
- Hướng dẫn du lịch Makassar từ Wikivoyage
- Indonesia Official Tourism Website
- Pinisi at Poatere Harbour, 2012. Photographs by Peter Loud Lưu trữ 2018-12-28 tại Wayback Machine
Bản mẫu:Nam Sulawesi
Liên kết đến các bài viết liên quan |
---|
|
---|
Trên 2.000.000 | |
---|
1.000.000–1.999.999 | |
---|
500.000–999.999 | |
---|
200.000–499.999 | |
---|
|
---|
Bắc Phi |
---|
Thế kỷ 15 1415–1640 | Ceuta | 1458–1550 | Alcácer Ceguer (El Qsar es Seghir) | 1471–1550 | Arzila (Asilah) | 1471–1662 | Tangier | 1485–1550 | Mazagan (El Jadida) | 1487–thế kỷ 16 | Ouadane | 1488–1541 | Safim (Safi) | 1489 | Graciosa | | Thế kỷ 16 1505–1541 | Agadir | 1506–1525 | Mogador (Essaouira) | 1506–1525 | Aguz (Souira Guedima) | 1506–1769 | Mazagan (El Jadida) | 1513–1541 | Azamor (Azemmour) | 1515–1541 | São João da Mamora (Mehdya) | 1577–1589 | Arzila (Asilah) | |
|
| | Châu Phi hạ Sahara |
---|
Thế kỷ 15 1455–1633 | Anguim | 1462–1975 | Cabo Verde | 1470–1975 | São Tomé1 | 1471–1975 | Príncipe1 | 1474–1778 | Annobón | 1478–1778 | Fernando Poo (Bioko) | 1482–1637 | Elmina (São Jorge da Mina) | 1482–1642 | Bờ Biển Vàng | 1508–15472 | Madagascar3 | 1498–1540 | Quần đảo Mascarene | | Thế kỷ 16 | Thế kỷ 17 1645–1888 | Ziguinchor | 1680–1961 | São João Baptista de Ajudá, Bénin | 1687–1974 | Bissau4 | Thế kỷ 18 Thế kỷ 19 1879–1974 | Guinea | 1885–1974 | Congo thuộc Bồ Đào Nha5 | |
|
| Trung Đông [Vịnh Ba Tư] |
---|
Thế kỷ 16 | Thế kỷ 17 1620–? | Khor Fakkan | 1621?–? | As Sib | 1621–1622 | Qeshm | 1623–? | Khasab | 1623–? | Libedia | 1624–? | Kalba | 1624–? | Madha | 1624–1648 | Dibba Al-Hisn | 1624?–? | Bandar-e Kong | |
|
| Tiểu lục địa Ấn Độ |
---|
Thế kỷ 15 1498–1545 | Quần đảo Laccadive (Lakshadweep) | Thế kỷ 16 Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha • 1500–1663 | Cochim (Kochi) | • 1501–1663 | Cannanore (Kannur) | • 1502–1658 1659–1661 | Quilon (Coulão / Kollam) | • 1502–1661 | Pallipuram (Cochin de Cima) | • 1507–1657 | Negapatam (Nagapatnam) | • 1510–1961 | Goa | • 1512–1525 1750 | | • 1518–1619 | Pulicat | • 1521–1740 | Chaul | | | (Portuguese India) | • 1523–1662 | Mylapore | • 1528–1666 | Chittagong (Porto Grande De Bengala) | • 1531–1571 | Chaul | • 1531–1571 | Chalé | • 1534–1601 | Đảo Salsette | • 1534–1661 | Bombay (Mumbai) | • 1535 | Ponnani | • 1535–1739 | Baçaím (Vasai-Virar) | • 1536–1662 | Cranganore (Kodungallur) | • 1540–1612 | Surat | • 1548–1658 | Tuticorin (Thoothukudi) | • 1559–1961 | Daman and Diu | • 1568–1659 | Mangalore | | | (Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha) | • 1579–1632 | Hugli | • 1598–1610 | Masulipatnam (Machilipatnam) | 1518–1521 | Maldives | 1518–1658 | Ceylon thuộc Bồ Đào Nha (Sri Lanka) | 1558–1573 | Maldives | Thế kỷ 17 Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha Thế kỷ 18 Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha |
|
| Đông Á và châu Đại Dương |
---|
Thế kỷ 16 Thế kỷ 17 | Thế kỷ 19 Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha Thế kỷ 20 Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha • 1938–1941 | Lapa và Montanha (Hoành Cầm) | |
- 1 1975 là năm Đông Timor tuyên bố độc lập cũng như là năm xảy ra cuộc xâm lược của Indonesia. Vào năm 2002, nền độc lập của Đông Timor được công nhận.
|
| Bắc Mỹ & Bắc Đại Tây Dương |
---|
Thế kỷ 15 [các đảo Đại Tây Dương] | Thế kỷ 16 [Canada] | |
|
| Nam Mỹ & Antilles |
---|
Thế kỷ 16 1500–1822 | Brasil | • 1534–1549 | Capitania của Brasil | • 1549–1572 | Brasil | • 1572–1578 | Bahia | • 1572–1578 | Rio de Janeiro | • 1578–1607 | Brasil | • 1621–1815 | Brasil | 1536–1620 | Barbados | | Thế kỷ 17 Thế kỷ 18 1751–1772 | Grão-Pará và Maranhão | 1772–1775 | Grão-Pará và Rio Negro | 1772–1775 | Maranhão và Piauí | | Thế kỷ 19 1808–1822 | Cisplatina (Uruguay) | 1809–1817 | Amapá | 1822 | Thượng Peru (Bolivia) | |
|
|
|