Nông Tiến

Nông Tiến
Phường
Phường Nông Tiến
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhTuyên Quang
Thành phốTuyên Quang
Trụ sở UBND118 Tân Trào, tổ dân phố 9
Thành lập2008[1]
Địa lý
Tọa độ: 21°49′46″B 105°14′31″Đ / 21,82944°B 105,24194°Đ / 21.82944; 105.24194
MapBản đồ phường Nông Tiến
Nông Tiến trên bản đồ Việt Nam
Nông Tiến
Nông Tiến
Vị trí phường Nông Tiến trên bản đồ Việt Nam
Diện tích12,72 km²[2]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng8.680 người[2]
Mật độ682 người/km²
Khác
Mã hành chính02212[3]
Websitenongtien.tuyenquang.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Nông Tiến là một phường thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam.

Địa lý

Phường Nông Tiến có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Yên Sơn
  • Phía tây giáp phường Minh Xuân và phường Tân Quang
  • Phía tây nam giáp phường Hưng Thành
  • Phía nam giáp xã An Khang
  • Phía bắc giáp xã Tràng Đà.

Phường Nông Tiến có diện tích 12,72 km², dân số năm 2022 là 8.680 người,[2] mật độ dân số đạt 682 người/km².

Phường nằm ở tả ngạn sông Lô và có tuyến quốc lộ 2C đi qua địa bàn.

Hành chính

Phường Nông Tiến được chia thành 11 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.[4]

Lịch sử

Ngày 26 tháng 7 năm 1968, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 119-CP[5] về việc chuyển xã Nông Tiến thuộc huyện Yên Sơn về thị xã Tuyên Quang quản lý.

Ngày 27 tháng 12 năm 1975, Quốc hội ban hành Nghị quyết[6] về việc thành lập tỉnh Hà Tuyên trên cơ sở tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang. Khi đó, xã Nông Tiến thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Hà Tuyên.

Ngày 12 tháng 8 năm 1991, Quốc hội ban hành Nghị quyết[7] về việc chia tỉnh Hà Tuyên thành tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang. Khi đó, xã Nông Tiến thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

Ngày 3 tháng 9 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định số 99/2008/NĐ-CP[1] về việc thành lập phường Nông Tiến thuộc thị xã Tuyên Quang trên cơ sở toàn bộ 1.269,99 ha diện tích tự nhiên và 6.535 nhân khẩu của xã Nông Tiến.

Ngày 2 tháng 7 năm 2010, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 27/NQ-CP[8] về việc thành lập thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang. Phường Nông Tiến trực thuộc thành phố Tuyên Quang.

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, phường Nông Tiến có 19 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19.[9]

Ngày 19 tháng 3 năm 2019, HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành Nghị quyết số 02/NQ-HĐND[4] về việc:

  • Sáp nhập tổ dân phố 2 vào tổ dân phố 1.
  • Thành lập tổ dân phố 2 trên cơ sở tổ dân phố 3 và tổ dân phố 4.
  • Thành lập tổ dân phố 3 trên cơ sở tổ dân phố 5 và tổ dân phố 6.
  • Thành lập tổ dân phố 4 trên cơ sở tổ dân phố 7 và tổ dân phố 8.
  • Thành lập tổ dân phố 5 trên cơ sở tổ dân phố 9 và tổ dân phố 12.
  • Thành lập tổ dân phố 6 trên cơ sở tổ dân phố 10.
  • Thành lập tổ dân phố 7 trên cơ sở tổ dân phố 11.
  • Thành lập tổ dân phố 8 trên cơ sở tổ dân phố 13.
  • Thành lập tổ dân phố 9 trên cơ sở tổ dân phố 14 và tổ dân phố 15.
  • Thành lập tổ dân phố 10 trên cơ sở 3 tổ dân phố: 16, 17, 18.
  • Thành lập tổ dân phố 11 trên cơ sở tổ dân phố 19.

Phường Nông Tiến có 11 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.

Chú thích

  1. ^ a b Nghị định số 99/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
  2. ^ a b c “Đề án số 01/ĐA-UBND về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023 – 2025”. Trang thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Tuyên Quang. 30 tháng 3 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ a b “Nghị quyết số 02/NQ-HĐND năm 2019 về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở nông thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”. Hệ thống pháp luật. 19 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “Quyết định số 119-CP năm 1968 về việc đặt các xã Ỷ La, Hưng Thành, Nông Tiến và Tràng Đà của huyện Yên Sơn trực thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”. Pháp luật cộng đồng. 26 tháng 7 năm 1968. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh”. Cơ sở dữ liệu Quốc gia về Văn bản Pháp luật. 27 tháng 12 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ “Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. Hệ thống pháp luật. 12 tháng 8 năm 1991. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Nghị quyết số 27/NQ-CP về việc thành lập thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang”. Hệ thống pháp luật. 2 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  9. ^ Giang Văn Huỳnh, Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Quang Ân (2014). “Địa chí Tuyên Quang: Phần thứ bảy: Lược chí thành phố Tuyên Quang và các huyện” (PDF). Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang. tr. 1332. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

Bài viết tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang
Phường (10)

An Tường · Đội Cấn · Hưng Thành · Minh Xuân · Mỹ Lâm · Nông Tiến · Phan Thiết · Tân Hà · Tân Quang · Ỷ La

Xã (5)