Nai nhỏ Indonesia |
|
|
|
Phân loại khoa học |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Artiodactyla |
Họ: | Cervidae |
Phân họ: | Cervinae |
Chi: | Rusa |
Loài: | R. timorensis[1] |
Danh pháp hai phần |
Rusa timorensis[1] (Blainville, 1822) |
|
Phân bố hiện tại trong phạm vi bản địa, bao gồm cả khu vực du nhập cổ xưa có thể có |
Các đồng nghĩa |
- Cervus celebensis Rorig, 1896
- Cervus hippelaphus G.Q. Cuvier, 1825 [preoccupied)]
- Cervus lepidus Sundevall, 1846
- Cervus moluccensis Quoy & Gaimard, 1830
- Cervus peronii Cuvier, 1825
- Cervus russa Muller & Schlegel, 1845
- Cervus tavistocki Lydekker, 1900
- Cervus timorensis Blainville, 1822
- Cervus timorensis ssp. rusa Muller & Schlegel, 1845
- Cervus tunjuc Horsfield, 1830 [nomen nudum]
|
Nai nhỏ Indonesia (danh pháp hai phần: Rusa timorensis) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được de Blainville mô tả năm 1822.[1] Đây là loài bản địa trên đảo Java, Bali và Timor (chung với Đông Timor) thuộc Indonesia. Đây cũng là một loài được du nhập đến Irian Jaya, Borneo (Kalimantan), quần đảo Sunda nhỏ, Maluku, Sulawesi, Pohnpei, Fiji, Tonga, Samoa, Vanuatu, Solomon Islands, đảo Christmas, đảo Cocos, Australia, Mauritius, New Caledonia, New Zealand, Papua New Guinea, New Britain, New Ireland, Seychelles, Mayotte, đảo Comoro, Madagascar và Réunion.
Hình ảnh
Tham khảo
- ^ a b Grubb, P. (2005). “Species Rusa timorensis”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 670. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Hedges, S.; Duckworth, J.W.; Timmins, R.; Semiadi, G.; Dryden, G. (2015). “Rusa timorensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T41789A22156866. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T41789A22156866.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai) |
---|
|
Cervinae | | - Mang Ấn Độ (M. muntjak)
- Mang Reeves (M. reevesi)
- Mang đầu lông (M. crinifrons)
- Mang Fea (M. feae)
- Mang vàng Borneo (M. atherodes)
- Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
- Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
- Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
- Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
- Mang lá (M. putaoensis)
- Mang Sumatra (M. montanus)
- Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
|
---|
| - Hươu mũ lông (E. cephalophus)
|
---|
| - Hươu hoang (D. dama)
- Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
|
---|
| |
---|
| - Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
|
---|
| |
---|
| - Hươu Père David (E. davidianus)
|
---|
| - Hươu vàng (H. porcinus)
- Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
- Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
|
---|
| - Nai (R. unicolor)
- Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
- Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
- Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
|
---|
| - Hươu đỏ (C. elaphus)
- Nai sừng xám (C. canadensis)
- Hươu môi trắng (C. albirostris)
- Hươu sao (C. nippon)
|
---|
|
---|
Capreolinae | | - Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
- Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
|
---|
| |
---|
| - Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
- Hoẵng Siberia (C. pygargus)
|
---|
| |
---|
| - Taruca (H. antisensis)
- Huemul (H. bisulcus)
|
---|
| - Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
- Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
- Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
- Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
- Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
- Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
- Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
- Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
- Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
- Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
|
---|
| - Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
|
---|
| - Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
|
---|
| - Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
- Hươu pudú phía nam (P. pudu)
|
---|
| - Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
- Hươu la (O. hemionus)
|
---|
|
---|
Thể loại • Chủ đề |
| Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |