Oh Honey

"Oh Honey"
Đạo diễnPamela Fryman
Kịch bảnCarter Bays & Craig Thomas
Mã sản xuất6ALH15
Ngày phát sóng7 tháng 2 năm 2011 (2011-02-07)
Nhân vật khách mời

Jennifer Morrison trong vai Zoey Pierson
Katy Perry trong vai Honey

"Oh Honey" là tập phim thứ 15 trong phần phim thứ 6 của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập của đài CBS How I Met Your Mother và là tập thứ 127 theo tổng thể loạt phim. Tập phim được công chiếu vào ngày 7 tháng 2 năm 2011.

Tập phim này có sự xuất hiện của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry với vai trò khách mời, trong vai Honey, một nhân vật ngây thơ mà tập phim này được đặt tên theo.

Nội dung tập phim

Diễn xuất của Katy Perry được các nhà phê bình tán dương và thắng giải People's Choice Award cho "Diễn viên khách mời được yêu thích nhất".

Với việc Marshall đang ở cùng mẹ anh ở quê nhà trong những ngày bố anh mất, anh bị buộc phải ngóng tin của nhóm bạn mình thông qua nhiều cuộc gọi và mừng rỡ khi được nghe một câu chuyện hấp dẫn diễn ra giữa Ted và Zoey. Robin giải thích về câu chuyện này khi Zoey muốn giới thiệu cô em họ của cô (Katy Perry) cho Ted. Ted Tương lai không tài nào nhớ nổi tên cô ta nên đành phải gọi cô là "Honey", vì lúc đó cô tỏ ra cực kì ngây thơ và dễ thương; khiến những người tiếp xúc với cô phải thốt lên "Oh, Honey". Tại quán rượu MacLaren's, Ted và Honey phải lòng nhau, dù vậy Barney vẫn cố sức quyến rũ cô ta. Ted cuối cùng quyết định để Barney ra về cùng Honey, sau đó phân trần với Robin anh vẫn còn yêu Zoey. Anh cho rằng tình cảm đó nên bị quên lãng, nhất là khi Zoey đã kết hôn, Ted sau đó tự chủ trì một buổi "hội nghị" riêng cho mình, với ý kiến riêng của anh cho rằng anh không nên duy trì tình bạn cùng Zoey. Những người khác không muốn mất một người bạn như Zoey và khuyên Ted nên quên đi tình cảm với cô.

Trở về hiện tại, Marshall nhận được một cuộc gọi khác từ Barney, người kể cho anh nghe một điều lạ lùng diễn ra sau khi qua đêm cùng Honey: ngày hôm sau đó, Barney va phải Zoey và tiết lộ với cô Ted không hề có tình cảm với Honey; khi nghe điều này, Zoey đã ôm chầm lấy Barney. Marshall nhận ra Zoey vẫn còn tình cảm với Ted và gọi Ted ngay sau đó. Trước khi anh nói cho Ted, Ted kể một câu chuyện diễn ra trước đó, khi Zoey đến căn hộ của anh để rủ đi chơi và Ted nói rằng anh không thể hẹn hò với cô thêm lần nào nữa, nhưng không nói lý do vì sao. Lily sau đó gọi cho Marshall, nói rằng Ted đã giải thích với Zoey lý do không thể hẹn hò là vì Lily ghét cô ta. Zoey tìm đến Lily và hỏi lý do vì sao; Lily ban đầu không muốn đối mặt chuyện này, nhưng vô tình bịa ra lý do để hai người không thể hẹn hò là do Robin ghét cô ta. Robin sau đó cũng nói dối rằng Marshall ghét cô ta, vì cho rằng Zoey chưa hề gọi cho Marshall sau khi bố anh mất.

Trong lúc đó, Honey gọi cho Marshall, vì Barney bỏ quên chiếc điện thoại trong phòng của cô. Honey tiết lộ rằng Barney vô cùng đau khổ và bật khóc sau khi cô hỏi về bố của anh ta (bằng việc nói câu "Who's your Daddy?"); Barney cố gắng liên lạc với anh nhưng vẫn chưa nhận được phản hồi. Nhớ lại chuyện lúc nãy của Lily khi nói rằng Zoey đang trải qua một thời kì khó khăn, Marshall giả vờ làm bác sĩ trị liệu của Zoey và Honey tiết lộ Zoey đã li hôn với chồng cũ, The Captain, cũng như có riêng căn hộ cho mình. Trong khi Marshall giải thích tình thế vụ việc cho mẹ và anh trai của anh (cả hai đều nghe lén điện thoại của Marshall trong suốt tập phim), Zoey gặp mặt Ted, yêu cầu được biết lý do thật mà anh không muốn đi chơi cùng cô nữa. Ted khẳng định là anh ghét cô và bắt đầu xuyên tạc những điều mà anh thật tâm thích về cô với giọng điệu châm biếm. Marshall gọi riêng cho cả Zoey và Ted, xác nhận tình cảm của cả hai và cũng nói cho Ted biết về việc Zoey li hôn, cả hai sau đó ôm lấy nhau và hôn nhau.

Việc sản xuất

Katy Perry cho phát hành hai video trên tài khoản YouTube của cô.

Blog của Barney

Barney liệt ra 10 tình huống mà anh cho rằng là tín hiệu của một người phụ nữ đang dùng chiêu "làm kiêu" với đàn ông.

Trong văn hóa đại chúng

  • Marshall dùng những thẻ bài Clue tượng trưng cho 5 nhân vật trong tập phim (Ted là Professor Plum, Barney là The Reverend Green, Zoey là Mrs. White, Honey là Miss Scarlet và Robin là Mrs. Peacock), mà trong tập phim, họ được gọi bằng tên những màu sắc riêng biệt của họ. Marshall cũng gọi The Captain là Colonel Mustard; trong khi ông không hề xuất hiện trong tập phim này, lần xuất hiện tiếp theo của ông là ở tập "Garbage Island" khi ông đang mặc một chiếc áo màu vàng, được xem như là một sự liên kết đến tập phim này.[1]
  • Honey từng bị lừa được xuất hiện trong loạt phim Lost, khi phim kết thúc vào thời điểm tập phim này diễn ra. Cô nói phần thi tuyển vai của mình là ở đằng sau một quán KFC.
  • Khẳng định của Honey về chuyện hoàng tử của xứ Nigeria truy lùng mã An sinh xã hội của cô là một sự châm biếm từ vụ việc Lừa đảo tài chính quốc tế.
  • Judy Eriksen, mẹ của Marshall, nhắc đến việc mua sắm ở Byerly's, một chuỗi các siêu thị thịnh hành tại Minnesota. Marcus nhờ bà mua thêm bánh Bugles.
  • Marshall, trong lúc nói chuyện với Robin, nhắc đến một vụ cạnh tranh sâu sắc giữa MinnesotaWisconsin khi anh hét vào điện thoại về cách xử sự nhã nhặn và chuyện về cách xã giao.

Đánh giá chuyên môn

Donna Bowman từ The AV Club cho tập phim này điểm A-, cho rằng câu chuyện của nụ hôn đầu của Zoey và Ted và những cuộc trò chuyện giữa các cú điện thoại là không cần thiết để khiến khán giả chú ý trong tập phim. Cô cũng cho rằng những trò đùa trong tập phim rất giống kiểu của người ở khu vực Trung đông.[2]

DeAnn Welker từ Television Without Pity cũng cho tập phim này điểm A-.[3] Eric Goldman từ IGN cho tập phim này 7.5 điểm.[4]

Giải thưởng

  • 2012 - People's Choice Award cho "Diễn viên khách mời được yêu thích nhất": Katy Perry (Thắng giải)

Tham khảo

  1. ^ http://twitter.com/#!/himymprod/status/35040984853123072
  2. ^ Bowman, Donna (ngày 7 tháng 2 năm 2011). “Oh Honey”. The A.V. Club. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ “How I Met Your Mother TV Show -”. Televisionwithoutpity.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ Eric Goldman (ngày 8 tháng 2 năm 2011). “How I Met Your Mother: "Oh Honey" Review”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2011.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Sáng lập bởi
Các phần
  • Phần 1
  • Phần 2
  • Phần 3
  • Phần 4
  • Phần 5
  • Phần 6
  • Phần 7
  • Phần 8
  • Phần 9
Các nhân vật
Các bài có liên quan
  • Câu trích dẫn
  • Thể loại
  • x
  • t
  • s
Mùa 1
"Tập phim mở đầu" · "Purple Giraffe· "Sweet Taste of Liberty· "Return of the Shirt" · "Okay Awesome" · "Slutty Pumpkin" · "Matchmaker" · "The Duel" · "Belly Full of Turkey· "The Pineapple Incident· "The Limo" · "The Wedding" · "Drumroll, Please" · "Zip, Zip, Zip· "Game Night· "Cupcake" · "Life Among the Gorillas" · "Nothing Good Happens After 2 A.M." · "Mary the Paralegal" · "Best Prom Ever" · "Milk" · "Come On"
Mùa 2
"Where Were We? · "The Scorpion and the Toad" · "Brunch" · "Ted Mosby: Architect" · "World's Greatest Couple" · "Aldrin Justice" · "Swarley" · "Atlantic City" · "Slap Bet" · "Single Stamina" · "How Lily Stole Christmas" · "First Time in New York" · "Columns" · "Monday Night Football" · "Lucky Penny" · "Stuff" · "Arrivederci, Fiero" · "Moving Day" · "Bachelor Party" · "Showdown" · "Something Borrowed" · "Something Blue"
Mùa 3
"Wait for It" · "We're Not from Here" · "Third Wheel" · "Little Boys" · "How I Met Everyone Else" · "I'm Not That Guy" · "Dowisetrepla" · "Spoiler Alert" · "Slapsgiving" · "The Yips" · "The Platinum Rule" · "No Tomorrow" · "Ten Sessions· "The Bracket" · "The Chain of Screaming" · "Sandcastles in the Sand" · "The Goat" · "Rebound Bro" · "Everything Must Go" · "Miracles"
Mùa 4
"Do I Know You?" · "The Best Burger in New York" · "I Heart NJ" · "Intervention" · "Shelter Island" · "Happily Ever After" · "Not a Father's Day" · "Woooo!" · "The Naked Man" · "The Fight" · "Little Minnesota" · "Benefits" · "Three Days of Snow" · "The Possimpible" · "The Stinsons" · "Sorry, Bro" · "The Front Porch" · "Old King Clancy" · "Murtaugh" · "Mosbius Designs" · "The Three Days Rule" · "Right Place, Right Time" · "As Fast as She Can" · "The Leap"
Mùa 5
"Definitions" · "Double Date" · "Robin 101" · "The Sexless Innkeeper" · "Duel Citizenship" · "Bagpipes" · "The Rough Patch" · "The Playbook" · "Slapsgiving 2: Revenge of the Slap" · "The Window" · "Last Cigarette Ever" · "Girls Versus Suits" · "Jenkins"  · "Perfect Week" · "Rabbit or Duck" · "Hooked" · "Of Course" · "Say Cheese" · "Zoo or False" · "Home Wreckers" · "Twin Beds" · "Robots Versus Wrestlers" · "The Wedding Bride" · "Doppelgangers"
Mùa 6
"Big Days" · "Cleaning House" · "Unfinished" · "Subway Wars" · "Architect of Destruction" · "Baby Talk" · "Canning Randy" · "Natural History" · "Glitter" · "Blitzgiving" · "The Mermaid Theory" · "False Positive" · "Bad News" · "Last Words" · "Oh Honey" · "Desperation Day" · "Garbage Island"  · "A Change of Heart"  · "Legendaddy" · "The Exploding Meatball Sub" · "Hopeless" · "The Perfect Cocktail" · "Landmarks" · "Challenge Accepted"
Mùa 7
"The Best Man" · "The Naked Truth" · "Ducky Tie" · "The Stinson Missile Crisis" · "Field Trip" · "Mystery vs. History" · "Noretta" · "The Slutty Pumpkin Returns" · "Disaster Averted" · "Tick, Tick, Tick..." · "The Rebound Girl" · "Symphony of Illumination" · "Tailgate" · "46 Minutes" · "The Burning Beekeeper" · "The Drunk Train" · "No Pressure" · "Karma" · "The Broath" · "Trilogy Time" · "Now We're Even" · "Good Crazy" · "The Magician's Code"
Mùa 8
"Farhampton" · "The Pre-Nup" · "Nannies" · "Who Wants to Be a Godparent?" · "The Autumn of Break-Ups" · "Splitsville" · "The Stamp Tramp" · "Twelve Horny Women" · "Lobster Crawl" · "The Over-Correction" · "The Final Page" · "Band or DJ?" · "Ring Up!" · "P.S. I Love You" · "Bad Crazy" · "The Ashtray" · "Weekend at Barney's" · "The Fortress" · "The Time Travelers" · "Romeward Bound" · "The Bro Mitzvah" · "Something Old" · "Something New"
Mùa 9
"The Locket" · "Coming Back" · "Last Time in New York" · "The Broken Code" · "The Poker Game" · "Knight Vision" · "No Questions Asked" · "The Lighthouse" · "Platonish" · "Mom and Dad" · "Bedtime Stories" · "The Rehearsal Dinner" · "Bass Player Wanted" · "Slapsgiving 3: Slappointment in Slapmarra" · "Unpause" · "How Your Mother Met Me· "Sunrise" · "Rally" · "Vesuvius· "Daisy" · "Gary Blauman· "The End of the Aisle· "Last Forever"
  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa nhạc · Danh sách video · Giải thưởng và đề cử · Danh sách bài hát
Album phòng thu
  • Katy Hudson
  • One of the Boys
  • Teenage Dream
  • Teenage Dream: The Complete Confection
  • Prism
  • Witness
  • Smile
Album trực tiếp
Đĩa mở rộng
  • Ur So Gay
Các chuyến lưu diễn
Tham gia hát chính
Tham gia hát mở đầu
  • Warped Tour 2008
  • No Doubt 2009 Summer Tour
Phim
Nước hoa
Bài viết liên quan
Metamorphosis Music · The Matrix · David Hudson · Frank Perry · Travie McCoy · Russell Brand · "The Fight Before Christmas" · "Oh Honey" · "I Kissed a Girl (Glee)" · "Single White Female Role Model" · The Sims 3 Showtime: Katy Perry Collector's Edition · The Sims 3: Katy Perry Sweet Treats · Kỷ lục của bảng xếp hạng Billboard Hot 100 • Orlando Bloom
Sách Wikipedia Sách · Cổng thông tin Chủ đề · Thể loại Thể loại · Dự án Wiki Dự án Wiki