Ong đá
Ong đá | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Họ (familia) | Apidae |
Phân họ (subfamilia) | Apinae |
Chi (genus) | Apis |
Phân chi (subgenus) | (Megapis) |
Loài (species) | A. dorsata |
Phân loài (subspecies) | A. d. laboriosa |
Danh pháp ba phần | |
Apis dorsata laboriosa Smith, 1871 |
Ong đá hay còn gọi là ong mật Hy Mã Lạp Sơn (Danh pháp khoa học: Apis dorsata laboriosa) là một phân loài ong có kích thước cơ thể lớn nhất trong loài ong mật. Cơ thể chúng có màu đen và sọc trắng ở bụng. Chúng còn được biết đến là loài ong có tổ lớn nhất, với lượng mật khổng lồ, chúng thường chỉ xây một bánh tổ ở dưới các vách đá có độ cao 1.200m trở lên so với mực nước biển, do tổ lớn nên dự trữ mật nhiều nhất, thường từ 40 – 60 kg mật/bánh tổ. Loài ong này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao.
Chú thích
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Ong đá tại Wikispecies
Bài viết phân họ Ong mật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|