Oreopsittacus arfaki
Oreopsittacus arfaki | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Họ (familia) | Psittaculidae |
Chi (genus) | Oreopsittacus Salvadori, 1877 |
Loài (species) | O. arfaki |
Danh pháp hai phần | |
Oreopsittacus arfaki (Meyer, 1874) |
Oreopsittacus arfaki là một loài chim trong họ Psittaculidae.[2] Đây là loài duy nhất trong chi, có ba phân loài. Phạm vi phân bố bản địa là vùng núi giữa khoảng 2000 m đến 3750 m của đại lục New Guinea trên khắp cả khu Indonesia và phần Papua New Guinea của hòn đảo.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Oreopsittacus arfaki”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Oreopsittacus arfaki tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến Bộ Vẹt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|