Oussama Assaidi Assaidi thi đấu trong màu áo đội tuyển Maroc vào năm 2011 |
Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ | Oussama Assaidi |
---|
Ngày sinh | 15 tháng 8, 1988 (36 tuổi) |
---|
Nơi sinh | Beni-Boughafer, Maroc |
---|
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
---|
Vị trí | Tiền vệ cánh |
---|
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
---|
Năm | Đội |
---|
2003–2006 | AZ Alkmaar |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2006–2008 | Omniworld | 36 | (3) |
---|
2008–2009 | De Graafschap | 17 | (6) |
---|
2009–2012 | Heerenveen | 79 | (20) |
---|
2012–2015 | Liverpool | 12 | (0) |
---|
2013–2015 | → Stoke City (mượn) | 28 | (4) |
---|
2015–2016 | Al-Ahli Dubai | 14 | (3) |
---|
2017 | Jong FC Twente | 1 | (0) |
---|
2017–2019 | Twente | 41 | (7) |
---|
Tổng cộng | | 228 | (46) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2011–2015 | Maroc | 17 | (2) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Oussama Assaidi (sinh ngày 15 tháng 8 năm 1988) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Maroc từng thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh.
Assaidi bắt đầu sự nghiệp của mình ở Hà Lan trong màu áo AZ. Sau khi không được AZ ký hợp đồng chuyên nghiệp, anh chuyển sang chơi cho câu lạc bộ hạng hai FC Omniworld và sau đó là De Graafschap trước khi gia nhập Heerenveen vào năm 2009. Màn trình diễn ấn tượng tại Abe Lenstra Stadion đã giúp cầu thủ người Maroc được nhiều câu lạc bộ lớn ở châu Âu chú ý. Assaidi ký hợp đồng với Liverpool vào tháng 8 năm 2012 với mức phí 2,4 triệu bảng. Dẫu vậy, Ngoại hạng Anh không phải bến bờ phù hợp với Assaidi. Anh không thể cạnh tranh được một suất đá chính tại Liverpool và phải thi đấu cho Stoke City hai năm liên tiếp theo dạng cho mượn trước khi khi bị bán cho Al-Ahli Dubai vào tháng 1 năm 2015. Năm 2017, anh trở về Hà Lan đầu quân cho Twente.
Là tuyển thủ quốc gia từ năm 2011, Assaidi đã cùng đội tuyển Maroc tham dự Cúp bóng đá châu Phi vào năm 2012 và 2013.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 4 tháng 1 năm 2015[1][2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng |
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Omniworld | 2006–07 | Eerste Divisie | 7 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 7 | 0 |
2007–08 | Eerste Divisie | 29 | 3 | 0 | 0 | — | — | — | 29 | 3 |
Tổng cộng | 36 | 3 | 0 | 0 | — | — | — | 36 | 3 |
De Graafschap | 2008–09 | Eredivisie | 12 | 1 | 1 | 0 | — | — | 4 | 1 | 17 | 2 |
2009–10 | Eerste Divisie | 5 | 5 | 0 | 0 | — | — | — | 5 | 5 |
Tổng cộng | 17 | 6 | 1 | 0 | — | — | 4 | 1 | 22 | 7 |
Heerenveen | 2009–10 | Eredivisie | 20 | 1 | 3 | 1 | — | 6 | 1 | 0 | 0 | 29 | 3 |
2010–11 | Eredivisie | 31 | 9 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | — | 33 | 9 |
2011–12 | Eredivisie | 27 | 10 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | — | 29 | 10 |
2012–13 | Eredivisie | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 79 | 20 | 7 | 1 | — | 7 | 1 | 0 | 0 | 93 | 22 |
Liverpool | 2012–13 | Premier League | 4 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | — | 12 | 0 |
2013–14 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 |
Tổng cộng | 4 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | – | 12 | 0 |
Stoke City (mượn) | 2013–14 | Premier League | 19 | 4 | 2 | 0 | 4 | 1 | — | — | 25 | 5 |
2014–15 | Premier League | 9 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 11 | 0 |
Tổng cộng | 28 | 4 | 3 | 0 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 36 | 5 |
Tổng cộng sự nghiệp | 164 | 33 | 11 | 1 | 7 | 1 | 13 | 1 | 4 | 1 | 199 | 37 |
Quốc tế
- Tính đến 31 tháng 5 năm 2018.[3]
Bàn thắng quốc tế
Tham khảo
- ^ Oussama Assaidi tại Soccerbase
- ^ “O.ASSAIDI”. Soccerway. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
- ^ Oussama.html “Oussama Assaidi” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2012.
Liên kết ngoài
- Oussama Assaidi tại WorldFootball.net
Đội hình Maroc |
---|
Đội hình Maroc – Cúp bóng đá châu Phi 2012 |
---|
- 1 Lamyaghri
- 2 Chrétien
- 3 El Kaddouri
- 4 Kantari
- 5 Benatia
- 6 Hermach
- 7 Taarabt
- 8 El Ahmadi
- 9 El-Arabi
- 10 Belhanda
- 11 Assaidi
- 12 Amsif
- 13 Kharja
- 14 Boussoufa
- 15 El Kaoutari
- 16 Alioui
- 17 Chamakh
- 18 Boukhriss
- 19 Carcela-González
- 20 Hadji
- 21 Amrabat
- 22 Badda
- 23 Mrani
- Huấn luyện viên: Gerets
| |
Đội hình Maroc – Cúp bóng đá châu Phi 2013 |
---|
| |
|
| Bài viết vận động viên thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |