Pachycormidae
Pachycormidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Cuối Trias đến Cuối Creta | |
Hypsocormus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | †Pachycormiformes[1] |
Các chi | |
Asthenocormus |
Pachycormidae là một họ cá vây tia đã tuyệt chủng được biết đến từ lớp trầm tích Đại Trung Sinh tại Lục địa Á Âu và châu Mỹ. Chúng có đặc trưng là vây ngực có răng cưa, vây bụng bị thoái hóa nhỏ và mõm xương. Một số thành viên của nhóm đã ăn động vật phù du bằng cách ăn lọc. Mối quan hệ của chúng với các nhóm cá khác là không rõ ràng.
Phát sinh loài
Biểu đồ dạng nhánh theo Friedman et al. (2010).[2]
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hình ảnh
- Pachycormus
- Leedsichthys
Nguồn và liên kết ngoài
- http://www.courtenaymuseum.ca/paleo/paleo/pachycor.html
- http://www.palaeos.com/Vertebrates/Units/100Neopterygii/100.600.html Lưu trữ 2008-10-25 tại Wayback Machine
- http://www.sciencemag.org/cgi/data/327/5968/990/DC1/1
Tham khảo
- ^ Wiley. “Phylum Chordata” (PDF). tr. 100. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2009.
- ^ Matt Friedman, Kenshu Shimada, Larry D. Martin, Michael J. Everhart, Jeff Liston, Anthony Maltese, Michael Triebold (2010). “100-million-year dynasty of giant planktivorous bony fishes in the Mesozoic seas”. Science. 327 (5968): 990–993. doi:10.1126/science.1184743. PMID 20167784. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|