Phướn ngực nâu dẻ

Phướn ngực nâu dẻ
immature
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Cuculiformes
Họ: Cuculidae
Chi: Phaenicophaeus
Loài:
P. curvirostris
Danh pháp hai phần
Phaenicophaeus curvirostris
(Shaw, 1810)

Phướn ngực nâu dẻ (danh pháp hai phần: Phaenicophaeus curvirostris) là một loài chim cu cu trong họ Cu cu. Loài này được tìm thấy ở Đông Nam Á từ Myanma qua đông Java, Philippines và Borneo, và là loài cu cu lớn dài đến 49 cm với phần trên xanh lá cây đậm và phần dưới nâu dẻ và hàm trên cong lớn. Con trống và con mái có bộ lông giống nhau. Không giống nhiều loài cùng họ khác vốn đẻ nhờ vào tổ chim khác, loài này tự xây tổ và nuôi con[2].

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2016). “Phaenicophaeus curvirostris”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22725423A94892093. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22725423A94892093.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Payne, p. 297

Tham khảo

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Phaenicophaeus curvirostris
  • Wikidata: Q2017168
  • Wikispecies: Phaenicophaeus curvirostris
  • ADW: Zanclostomus_curvirostris
  • Avibase: 22562CEE29493EE7
  • BioLib: 136237
  • BirdLife: 22725423
  • BOLD: 746257
  • eBird: chbmal2
  • GBIF: 2496400
  • iNaturalist: 73186
  • IRMNG: 10888256
  • ITIS: 554731
  • IUCN: 22725423
  • NCBI: 33595
  • Xeno-canto: Phaenicophaeus-curvirostris
Cuculus curvirostris


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s