Sân bay Juba |
IATA: JUB - ICAO: HSSJ |
Tóm tắt |
Kiểu sân bay | hỗn hợp quân sự/dân sự |
---|
Phục vụ | Juba |
Độ cao AMSL | 1.513 ft (453 m) |
Tọa độ | 04°52′19,22″B 31°36′4,02″Đ / 4,86667°B 31,6°Đ / 4.86667; 31.60000 |
Đường băng |
Hướng | Chiều dài | Bề mặt |
ft | m |
13/31 | 7.874 | 2.362 | Asphalt |
Sân bay Juba là một sân bay ở Juba, thủ đô Nam Sudan (IATA: JUB, ICAO: HSSJ). Đây là cơ sở hoạt động của hãng Feeder Airlines Company. Sân bay này có hai đường băng.
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
Tai nạn và sự cố
Ngày 04 Tháng 11 năm 2015, một máy bay chở hàng Antonov An-12 bị rơi gần sông Nile Trắng ngay sau khi cất cánh từ sân bay quốc tế Juba.
Tham khảo
- ^ “UAE's flydubai launches South Sudan route”. Arabian Business. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ Nova Airways Schedule
- ^ “Rwandair Begins Entebbe – Juba Service from August 2014”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ “RwandAir Reschedules South Sudan Service Launch to September 2013”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ South Supreme Airlines, May 2014 Timetable, http://flysouthsupreme.com/timetable/ Lưu trữ 2014-05-27 tại Wayback Machine
- ^ “(MAK) Malakal Airport Arrivals”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
|
---|
|
Quận | - Juba
- Kajo Keji
- Lainya
- Morobo
- Terekeka
- Yei
| |
---|
Khu dân cư | |
---|
Đại học | - Đại học Công giáo Nam Sudan
- Đại học St. Mary ở Juba
- Đại học The Bridge
- Đại học Juba
|
---|
Sân bay | |
---|
Khác | |
---|
| Bài viết liên quan đến hàng không này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |