San Nicolás, Cuba
San Nicolás (San Nicolás de Bari) | |
---|---|
— Đô thị — | |
Tọa độ: 22°46′55″B 81°54′25″T / 22,78194°B 81,90694°T / 22.78194; -81.90694 | |
Quốc gia | Cuba |
Tỉnh | La Habana |
Thành lập | 1846[1] |
Thành lập | 1879 (Đô thị) |
Diện tích[2] | |
• Tổng cộng | 242 km2 (93 mi2) |
Độ cao | 30 m (100 ft) |
Dân số (2004)[3] | |
• Tổng cộng | 21.563 |
• Mật độ | 89,1/km2 (2,310/mi2) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Mã điện thoại | +53-7 |
Thành phố kết nghĩa | Bari |
San Nicolás là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Năm thành lập là 1846.[1]
Thông tin nhân khẩu
Năm 2004, đô thị San Nicolás có dân số 21.563 người.[3] Diện tích là 242 km² (93,4 mi²),[2] với mật độ dân số là 89,1người/km² (230,8người/sq mi).
Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Babiney Prieto, Barbudo, Caimito, Gabriel, Jobo, Pipián, Pueblo y Paradero và Zaldívar.[1]
Xem thêm
- Đô thị Cuba
- Danh sách thành phố Cuba
Tham khảo
- ^ a b c Guije.com. “San Nicolás”. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ a b Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007.
- ^ a b Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) (tiếng Tây Ban Nha)
Bản mẫu:Municipalities in La Habana
Bài viết liên quan đến địa lý Cuba này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|