Sauherad
Kommune Sauherad | |
---|---|
— Khu tự quản — | |
Hiệu kỳ Huy hiệu Vị trí Telemark tại Na Uy | |
Vị trí Sauherad tại Telemark | |
Vị trí của Sauherad | |
Kommune Sauherad | |
Tọa độ: 59°26′0″B 9°15′55″Đ / 59,43333°B 9,26528°Đ / 59.43333; 9.26528 | |
Quốc gia | Na Uy |
Hạt | Telemark |
Quận | Midt-Telemark |
Trung tâm hành chính | Akkerhaugen |
Chính quyền | |
• Thị trưởng(2003) | Hans Sundsvalen (Ap) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 321 km2 (124 mi2) |
• Đất liền | 290 km2 (110 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 264 tại Na Uy |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 4,351 |
• Thứ hạng | 219 tại Na Uy |
• Mật độ | 15/km2 (40/mi2) |
• Thay đổi (10 năm) | −0,4 % |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã ISO 3166 | NO-0822 |
Ngôn ngữ chính thức | Neutral |
Trang web | www |
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy |
Sauherad là một đô thị của hạtTelemark, Na Uy.
Giáo khu Søfde đã được lập thành một đô thị ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xem:formannskapsdistrikt).
Tên gọi
Đô thị này (ban đầu là một giáo khu) đã được đặt tên theo nông trang cũ Sauar (tiếng Na Uy Cổ Sauðar), do nhà thờ đầu tiên đã được xây ở đó. Tên gọi là dạng số nhiều của sauðr có nghĩa 'mùa Xuân'.
Cho đến năm 1918, tên này vẫn được viết là"Saude".
Huy hiệu
Huy hiệu được sử dụng thập kỷ trước(1989). Huy hiệu có cây táo.
Các địa điểm
- Nhà thờ Nes (bằng đá, thế kỷ 12).
- Nhà thờ Sauherad (bằng đá, thế kỷ 12).
- Akkerhaugen
- Gvarv
- Hjuksebø
- Hørte
- Nordagutu
- Blæksås (pháo đài, thế kỷ 3-5).
- Bratningsborg (pháo đài, thế kỷ 3-5).
- Steinborg (pháo đài, thế kỷ 3-5).
- Evju Bygdetun
Tham khảo
Bài viết liên quan đến Na Uy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|