Serie B 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 16 tháng 8 năm 2024 – 9 tháng 5 năm 2025 |
Số trận đấu | 40 |
Số bàn thắng | 94 (2,35 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | 13 cầu thủ (2 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Pisa 2–0 Palermo (25/8/2024) Reggiana 2–0 Brescia (27/8/2024) Carrarese 2–0 Südtirol (27/8/2024) Cesena 2–0 Catanzaro (28/8/2024) Catanzaro 3–1 Carrarese (1/9/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Sassuolo 1–4 Cremonese (1/9/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Südtirol 3–2 Salernitana (24/8/2024) Mantova 3–2 Cosenza (25/8/2024) Salernitana 3–2 Sampdoria (27/8/2024) Sassuolo 1–4 Cremonese (1/9/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 2 trận Südtirol Reggiana |
Chuỗi bất bại dài nhất | 4 trận Pisa Juve Stabia Spezia |
Chuỗi không thắng dài nhất | 4 trận Bari Frosinone Sampdoria |
Chuỗi thua dài nhất | 2 trận Bari Carrarese Palermo Brescia Sampdoria Südtirol |
Trận có nhiều khán giả nhất | 23.230 Sampdoria 0–0 Bari (31/8/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 1.480 Juve Stabia 1–0 Mantova (28/8/2024) |
Tổng số khán giả | 335.830[1] (35 trận) |
Số khán giả trung bình | 9.595 |
← 2023–24 2025–26 → Thống kê tính đến ngày 1/9/2024. |
Serie B 2024–25 (được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 93 của Serie B kể từ khi thành lập vào năm 1929.
Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024.[2]
Thay đổi
Các đội sau sẽ thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2023–24:
Đến Serie BXuống hạng từ Serie A Thăng hạng từ Serie C
| Từ Serie BThăng hạng lên Serie A Xuống hạng Serie C
|
Các đội mới cho Serie B 2024–25 bắt đầu xuất hiện sớm khi Cesena giành được vị trí của họ vào ngày 30 tháng 3 năm 2024 (đội đầu tiên được thăng hạng sớm như vậy trong một mùa giải),[3] đánh dấu sự trở lại của câu lạc bộ sau sáu năm vắng bóng và lần đầu tiên trong lịch sử do giải thể như cựu Cesena. Vài ngày sau, Mantova và Juve Stabia cũng lần lượt trở lại hạng hai sau 14 [4] và 4[5] năm vắng bóng. Và vào ngày 9 tháng 6 năm 2024, Carrarese đánh bại Vicenza ở trận chung kết play-off Serie C, qua đó giành được suất thăng hạng cuối cùng và trở lại Serie B sau 76 năm vắng bóng.
Vào ngày 26 tháng 4 năm 2024, Salernitana bị xuống hạng Serie B sau ba năm ở Serie A.[6] Theo sau họ là Sassuolo, đội đã xuống hạng Serie B vào ngày 19 tháng 5 năm 2024 sau 11 năm thi đấu,[7] và Frosinone , người đã xuống hạng trong trận đấu cuối cùng của mùa giải vào ngày 26 tháng 5 năm 2024 chỉ sau một năm ở Serie A.[8]
Các đội bóng
Vị trí
- Số đội theo vùng
Số đội | Vùng | Đội |
---|---|---|
4 | Emilia-Romagna | Cesena, Modena, Reggiana và Sassuolo |
3 | Lombardy | Brescia, Cremonese và Mantova |
2 | Calabria | Catanzaro và Cosenza |
Campania | Juve Stabia và Salernitana | |
Liguria | Sampdoria và Spezia | |
Tuscany | Carrarese và Pisa | |
1 | Apulia | Bari |
Lazio | Frosinone | |
Sicily | Palermo | |
Trentino-Alto Adige/Südtirol | Südtirol | |
Veneto | Cittadella |
Sân vận động
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Mùa 2023–24 |
---|---|---|---|---|
Bari | Bari | San Nicola | &000000000005827000000058.270 | thứ 17 |
Brescia | Brescia | Mario Rigamonti | &000000000001950000000019.500 | thứ 8 |
Carrarese | Carrara | Marmi | &00000000000035200000003.520 | Serie C, thắng play-off (thăng hạng) |
Catanzaro | Catanzaro | Nicola Ceravolo | &000000000001465000000014.650 | thứ 5 |
Cesena | Cesena | Orogel-Dino Manuzzi | &000000000002019400000020.194 | Serie C, vô địch bảng B (thăng hạng) |
Cittadella | Cittadella | Pier Cesare Tombolato | &00000000000076230000007.623 | thứ 14 |
Cosenza | Cosenza | San Vito-Gigi Marulla | &000000000002098700000020.987 | thứ 9 |
Cremonese | Cremona | Giovanni Zini | &000000000001519100000015.191 | thứ 4 |
Frosinone | Frosinone | Benito Stirpe | &000000000001622700000016.227 | Serie A, thứ 18 (xuống hạng) |
Juve Stabia | Castellammare di Stabia | Romeo Menti | &00000000000076420000007.642 | Serie C, vô địch bảng C (thăng hạng) |
Mantova | Mantua | Danilo Martelli | &00000000000060660000006.066 | Serie C, vô địch bảng A (thăng hạng) |
Modena | Modena | Alberto Braglia | &000000000002115100000021.151 | thứ 10 |
Palermo | Palermo | Renzo Barbera | &000000000003636500000036.365 | thứ 6 |
Pisa | Pisa | Garibaldi – Romeo Anconetani | &000000000001400000000014.000 | thứ 13 |
Reggiana | Reggio Emilia | Mapei – Città del Tricolore | &000000000002152500000021.525 | thứ 11 |
Salernitana | Salerno | Arechi | &000000000002019400000020.194 | Serie A, thứ 20 (xuống hạng) |
Sampdoria | Genoa | Luigi Ferraris | &000000000003320500000033.205 | thứ 7 |
Sassuolo | Sassuolo | Mapei – Città del Tricolore | &000000000002151500000021.515 | Serie A, thứ 19 (xuống hạng) |
Spezia | La Spezia | Alberto Picco | &000000000001196800000011.968 | thứ 15 |
Südtirol | Bolzano | Druso | &00000000000055390000005.539 | thứ 12 |
Nhân sự và tài trợ
Đội | Chủ tịch | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu (trước) | Nhà tài trợ áo đấu (sau) | Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bari | Luigi De Laurentiis | CXĐ | Valerio Di Cesare | ||||
Brescia | Massimo Cellino | Rolando Maran | Dimitri Bisoli | ||||
Carrarese | Salvo Zangari | Antonio Calabro | Simone Della Latta | ||||
Catanzaro | Floriano Noto | Vincenzo Vivarini | Pietro Iemmello | ||||
Cesena | John Aiello | Domenico Toscano | Francesco De Rose | ||||
Cittadella | Andrea Gabrielli | Edoardo Gorini | Simone Branca | ||||
Cosenza | Eugenio Guarascio | William Viali | Tommaso D'Orazio | ||||
Cremonese | Paolo Rossi | Giovanni Stroppa | Daniel Ciofani | ||||
Frosinone | Maurizio Stirpe | Eusebio Di Francesco | Luca Mazzitelli | ||||
Juve Stabia | Andrea Langella | Guido Pagliuca | Alberto Gerbo | ||||
Mantova | Filippo Piccoli | Davide Possanzini | Salvatore Burrai | ||||
Modena | Carlo Rivetti | Pierpaolo Bisoli | Antonio Pergreffi | ||||
Palermo | Dario Mirri | Alessio Dionisi | Matteo Brunori | ||||
Pisa | Giuseppe Corrado | Alberto Aquilani | Marius Marin | ||||
Reggiana | Carmelo Salerno | TBA | Paolo Rozzio | ||||
Salernitana | Danilo Iervolino | CXĐ | Federico Fazio | ||||
Sampdoria | Matteo Manfredi | Andrea Pirlo | Nicola Murru | ||||
Sassuolo | Carlo Rossi | Fabio Grosso | Gian Marco Ferrari | ||||
Spezia | Phillip Raymond Piatek Jr. | Luca D'Angelo | Dimitris Nikolaou | ||||
Südtirol | Gerhard Comper | Federico Valente | Fabian Tait |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Palermo | Michele Mignani | Sa thải | 30/6/2024[9] | Trước mùa giải | Alessio Dionisi | 1/7/2024[10] |
Sassuolo | Davide Ballardini | Hết hợp đồng | 30/6/2024 | Fabio Grosso | 1/7/2024[11] | |
Reggiana | Alessandro Nesta | Ký bởi Monza | 30/6/2024 |
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pisa | 4 | 2 | 2 | 0 | 7 | 4 | +3 | 8 | Thăng hạng lên Serie A |
2 | Juve Stabia | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 1 | +3 | 8 | |
3 | Spezia | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 8 | Vào bán kết play-off thăng hạng |
4 | Reggiana | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 7 | |
5 | Mantova | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | Tham dự vòng loại play-off thăng hạng |
6 | Cittadella | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 7 | |
7 | Cremonese | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
8 | Cesena | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
9 | Salernitana | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 | 6 | |
10 | Südtirol | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 6 | |
11 | Brescia | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 6 | |
12 | Catanzaro | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | 0 | 5 | |
13 | Sassuolo | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 7 | −2 | 5 | |
14 | Modena | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
15 | Palermo | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 4 | |
16 | Frosinone | 4 | 0 | 3 | 1 | 4 | 5 | −1 | 3 | Tham dự play-out trụ hạng |
17 | Carrarese | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 6 | −2 | 3 | |
18 | Sampdoria | 4 | 0 | 2 | 2 | 4 | 6 | −2 | 2 | Xuống hạng Serie C |
19 | Bari | 4 | 0 | 2 | 2 | 3 | 6 | −3 | 2 | |
20 | Cosenza[a] | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | 0 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Bàn thắng được ghi; 6) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)
Ghi chú:
- ^ Cosenza bị trừ 4 điểm vì những vi phạm có tính chất hành chính.[12]
Vị trí theo vòng
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (do bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, thăng hạng lên Serie A; = Thăng hạng lên Serie A; = Vào bán kết play-off thăng hạng; = Tham dự vòng sơ loại play-off thăng hạng; = Tham dự play-out trụ hạng; = Xuống hạng Serie C
Kết quả
Tỷ số
Nhà \ Khách | BAR | BRE | CAR | CAT | CES | CIT | COS | CRE | FRO | JST | MAN | MOD | PAL | PIS | REG | SAL | SAM | SAS | SPE | SUD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bari | — | 1–3 | 1–1 | |||||||||||||||||
Brescia | — | 0–1 | a | a | 1–0 | |||||||||||||||
Carrarese | — | a | a | 2–0 | ||||||||||||||||
Catanzaro | 3–1 | — | a | 0–0 | 1–1 | |||||||||||||||
Cesena | 2–1 | 2–0 | — | a | a | a | ||||||||||||||
Cittadella | — | 1–1 | ||||||||||||||||||
Cosenza | a | — | 1–0 | 0–0 | ||||||||||||||||
Cremonese | a | 1–0 | — | a | 0–1 | |||||||||||||||
Frosinone | — | 0–0 | 1–1 | 2–2 | ||||||||||||||||
Juve Stabia | — | 1–0 | a | |||||||||||||||||
Mantova | a | 3–2 | a | — | 1–0 | |||||||||||||||
Modena | 2–1 | a | 0–1 | — | a | a | ||||||||||||||
Palermo | 1–1 | — | ||||||||||||||||||
Pisa | a | 2–0 | — | 2–1 | 2–2 | |||||||||||||||
Reggiana | 2–0 | a | 2–2 | a | — | a | ||||||||||||||
Salernitana | 2–1 | a | — | 3–2 | ||||||||||||||||
Sampdoria | 0–0 | 0–1 | — | a | ||||||||||||||||
Sassuolo | 2–1 | 1–4 | a | a | — | |||||||||||||||
Spezia | a | 2–1 | 2–1 | a | a | — | ||||||||||||||
Südtirol | 1–2 | 2–1 | 3–2 | — |
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Bảng thắng bại
- Tính đến ngày 1/9/2024
- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội (20) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội (20) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội (20) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bari | B | B | H | H | Bari | Bari | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Brescia | T | B | B | T | Brescia | Brescia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Carrarese | B | B | T | B | Carrarese | Carrarese | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Catanzaro | H | H | B | T | Catanzaro | Catanzaro | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cesena | T | B | T | B | Cesena | Cesena | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cittadella | B | T | H | T | Cittadella | Cittadella | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cosenza | T | B | H | H | Cosenza | Cosenza | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cremonese | B | T | B | T | Cremonese | Cremonese | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Frosinone | H | B | H | H | Frosinone | Frosinone | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Juve Stabia | T | H | T | H | Juve Stabia | Juve Stabia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mantova | H | T | B | T | Mantova | Mantova | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Modena | B | T | H | B | Modena | Modena | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Palermo | B | B | T | H | Palermo | Palermo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Pisa | H | T | H | T | Pisa | Pisa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Reggiana | H | T | T | B | Reggiana | Reggiana | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Salernitana | T | B | T | B | Salernitana | Salernitana | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sampdoria | H | B | B | H | Sampdoria | Sampdoria | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sassuolo | H | T | H | B | Sassuolo | Sassuolo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Spezia | H | T | H | T | Spezia | Spezia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Südtirol | T | T | B | B | Südtirol | Südtirol | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội (20) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội (20) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội (20) |
Thống kê
Ghi bàn hàng đầu
Hat-trick
Kiến tạo hàng đầu
Số trận giữ sạch lưới
Kỷ luật
Cầu thủ
Câu lạc bộ
Điểm tin vòng đấu
Tham khảo
- ^ “Italy » Serie B 2024/2025 » Schedule” [Ý » Serie B 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng Chín năm 2024.
- ^ “Serie B 2024/25. Ufficiale, si partirà il 17 agosto, quattro turni infrasettimanali” [Serie B 2024/25. Chính thức, chúng ta sẽ bắt đầu vào ngày 17 tháng 8, bốn ca vào giữa tuần] (bằng tiếng Ý). Tuttocampo. 14 tháng 5 năm 2024. Truy cập 14 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Cesena promosso in Serie B, è la prima squadra a riuscirci: l'attesa durata anni è finita” [Cesena thăng hạng Serie B, là đội đầu tiên làm được điều đó: bao năm chờ đợi đã qua]. goal.com (bằng tiếng Italian). 30 tháng 3 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Il Mantova promosso in Serie B senza giocare” [Mantova thăng hạng Serie B mà không thi đấu.]. ansa.it (bằng tiếng Italian). 8 tháng 4 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Juve Stabia promossa, torna in B dopo 4 anni: decisivo il pari a Benevento” [Juve Stabia thăng hạng, trở lại Serie B sau 4 năm: Trận hòa Benevento mang tính quyết định]. skysport.it (bằng tiếng Italian). 9 tháng 4 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “La Salernitana è matematicamente retrocessa in Serie B” [Salernitana bị xuống hạng theo toán học ở Serie B]. ilpost.it (bằng tiếng Italian). 26 tháng 4 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Sassuolo in Serie B dopo 11 anni: retrocessione matematica per gli emiliani” [Sassuolo ở Serie B sau 11 năm: Emilian xuống hạng về mặt toán học]. Goal.com (bằng tiếng Italian). 19 tháng 5 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Serie A: Frosinone retrocesso, salve Udinese ed Empoli” [Serie A: Frosinone xuống hạng, cứu Udinese và Empoli]. ANSA (bằng tiếng Ý). 26 tháng 5 năm 2024.
- ^ “IL PALERMO RINGRAZIA MICHELE MIGNANI” [PALERMO CẢM ƠN MICHELE MIGANI]. Palermo FC (bằng tiếng Ý). 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập 6 Tháng sáu năm 2024.
- ^ Bản mẫu:Chứ thích web
- ^ Redazione (3 tháng 6 năm 2024). “Fabio Grosso è il nuovo allenatore del Sassuolo” [Fabio Grosso là huấn luyện viên mới của Sassuolo]. US Sassuolo Calcio (bằng tiếng Ý). Truy cập 4 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Violazioni amministrative: 4 punti di penalizzazione in classifica al Cosenza” [Vi phạm hành chính: Trừ 4 điểm trên BXH Cosenza]. FIGC Italia. 29 tháng 8 năm 2024. Truy cập 2 tháng Chín năm 2024.