Starboy (bài hát)

"Starboy"
Đĩa đơn của The Weeknd hợp tác với Daft Punk
từ album Starboy
Phát hành21 tháng 9 năm 2016 (2016-09-21)
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng3:50
Hãng đĩa
  • XO
  • Republic
Sáng tác
  • Abel Tesfaye
  • Guy-Manuel de Homem-Christo
  • Thomas Bangalter
  • Martin McKinney
  • Henry Walter
  • Jason Quenneville
Sản xuất
  • Daft Punk
  • Cirkut
  • Doc McKinney
  • The Weeknd (đồng sản xuất)
Thứ tự đĩa đơn của The Weeknd
"Wild Love"
(2016)
"Starboy"
(2016)
"I Feel It Coming"
(2016)
Thứ tự đĩa đơn của Daft Punk
"Give Life Back to Music"
(2014)
"Starboy"
(2016)
"I Feel It Coming"
(2016)
Video âm nhạc
"Starboy" trên YouTube

"Starboy" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada The Weeknd hợp tác với bộ đôi nhà sản xuất người Pháp Daft Punk nằm trong album phòng thu thứ ba của anh cùng tên (2016). Nó được phát hành vào ngày 21 tháng 9 năm 2016 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi XO và Republic Records, một ngày sau khi nam ca sĩ thông báo về việc phát hành album. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi The Weeknd với Daft Punk (Guy-Manuel de Homem-Christo và Thomas Bangalter) cũng như Cirkut và Doc McKinney, bên cạnh sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Jason Quenneville. Đây là một trong hai tác phẩm nam ca sĩ hợp tác với Daft Punk cho album, trong đó bao gồm đĩa đơn tiếp theo "I Feel It Coming". "Starboy" là một bản R&Belectropop mang nội dung đề cập đến cuộc sống xa hoa và hào nhoáng về mặt hình thức của người nổi tiếng, đồng thời phơi bày thực tế liên quan đến việc chạy theo lối sống phù phiếm có thể khiến người nghệ sĩ trở nên mong manh và nhạy cảm hơn trước công chúng. Một phiên bản phối lại của nó với sự tham gia sản xuất từ Kygo, đã được phát hành.

Sau khi phát hành, "Starboy" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, chất giọng của The Weeknd và quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2017 cho Bài hát Soul/R&B được yêu thích nhất và Hợp tác của năm. "Starboy" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Đan Mạch, Pháp, Hà Lan, New Zealand, Na Uy và Thụy Điển, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Phần Lan, Đức, Ireland, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần sau khi trải qua tám tuần không liên tiếp ở ngôi vị á quân, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của The Weeknd và đầu tiên của Daft Punk tại đây. Tính đến nay, "Starboy" đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Starboy" được đạo diễn bởi Grant Singer, người đã hợp tác với The Weeknd trong video ca nhạc cho những đĩa đơn trước như "Can't Feel My Face" và "The Hills", trong đó bao gồm những cảnh nam ca sĩ cố gắng phá hủy nhiều thành tựu trước đây của anh, bao gồm những giải thưởng cho album phòng thu trước Beauty Behind the Madness (2015), nhằm mô tả việc The Weeknd đang cố gắng giết chết nhân cách trước đây của bản thân. Nó đã chiến thắng một hạng mục tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2016 cho Video xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Saturday Night Live, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, The X Factor UK, The Voice, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2016 và Show thời trang Victoria's Secret năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, "Starboy" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Panic! at the Disco, Conor Maynard, Tyler Ward và The Key of Awesome.

Danh sách bài hát

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "Starboy" – 3:50
  • Tải kĩ thuật số - Kygo phối lại[2]
  1. "Starboy" (Kygo phối lại) – 4:04
  • Đĩa CD[3]
  1. "Starboy" (bản chưa kiểm duyệt) – 3:50
  2. "Starboy" (bản kiểm duyệt) – 3:50

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2016-17) Vị trí
cao nhất
Argentina (Monitor Latino)[4] 7
Úc (ARIA)[5] 2
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 8
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[7] 2
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[8] 1
Canada (Canadian Hot 100)[9] 1
Canada AC (Billboard)[10] 14
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[11] 1
Canada Hot AC (Billboard)[12] 1
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[13] 24
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[14] 1
Đan Mạch (Tracklisten)[15] 1
Châu Âu Nhạc số (Billboard)[16] 2
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[17] 3
Pháp (SNEP)[18] 1
Đức (Official German Charts)[19] 3
Hy Lạp Nhạc số (Billboard)[20] 1
Hungary (Rádiós Top 40)[21] 5
Hungary (Single Top 40)[22] 6
Ireland (IRMA)[23] 2
Israel (Media Forest)[24] 1
Ý (FIMI)[25] 6
Nhật Bản (Japan Hot 100)[26] 67
Luxembourg Nhạc số (Billboard)[27] 1
Mexico Phát thanh (Billboard)[28] 2
Hà Lan (Dutch Top 40)[29] 1
Hà Lan (Single Top 100)[30] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[31] 1
Na Uy (VG-lista)[32] 1
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[33] 35
Bồ Đào Nha (AFP)[34] 1
Nga Phát thanh (Tophit)[35] 5
Scotland (Official Charts Company)[36] 6
Slovakia (Rádio Top 100)[37] 24
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[38] 1
Slovenia (SloTop50)[39] 23
Hàn Quốc (Gaon International Singles)[40] 37
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41] 16
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[42] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[43] 2
Anh Quốc (OCC)[44] 2
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[45] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[46] 26
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[47] 10
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[48] 2
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[49] 3
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[50] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[51] 3
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[52] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2016) Vị trí
Argentina (Monitor Latino)[53] 56
Australia (ARIA)[54] 23
Australia Urban (ARIA)[55] 1
Austria (Ö3 Austria Top 40)[56] 73
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[57] 37
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[58] 61
Canada (Canadian Hot 100)[59] 32
Denmark (Tracklisten)[60] 51
France (SNEP)[61] 53
Germany (Official German Charts)[62] 49
Hungary (Single Top 40)[63] 40
Hungary (Stream Top 40)[64] 28
Israel (Media Forest)[65] 36
Italy (FIMI)[66] 82
Netherlands (Dutch Top 40)[67] 28
Netherlands (Single Top 100)[68] 58
New Zealand (Recorded Music NZ)[69] 35
Russia Airplay (Tophit)[70] 156
Spain (PROMUSICAE)[71] 94
Sweden (Sverigetopplistan)[72] 45
Switzerland (Schweizer Hitparade)[73] 66
UK Singles (Official Charts Company)[74] 34
US Billboard Hot 100[75] 58
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[76] 17
US Rhythmic (Billboard)[77] 49
Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
Argentina (Monitor Latino)[78] 71
Australia (ARIA)[79] 42
Australia Urban (ARIA)[80] 7
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[81] 85
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[82] 99
Canada (Canadian Hot 100)[83] 6
Denmark (Tracklisten)[84] 47
France (SNEP)[85] 80
Germany (Official German Charts)[86] 97
Hungary (Single Top 40)[87] 38
Hungary (Stream Top 40)[88] 47
Israel (Media Forest)[89] 19
Netherlands (Dutch Top 40)[90] 85
New Zealand (Recorded Music NZ)[91] 41
Russia Airplay (Tophit)[70] 65
Sweden (Sverigetopplistan)[92] 66
Switzerland (Schweizer Hitparade)[93] 43
UK Singles (Official Charts Company)[94] 59
US Billboard Hot 100[95] 20
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[96] 49
US Hot Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[97] 42
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[98] 13
US Pop Songs (Billboard)[99] 28
US Rhythmic (Billboard)[100] 26
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
Australia Urban (ARIA)[101] 43

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[102] 187

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[103] 4× Bạch kim 280.000double-dagger
Bỉ (BEA)[104] 2× Bạch kim 0double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[105] 2× Bạch kim 120.000double-dagger
Canada (Music Canada)[106] 3× Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[107] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[108] Kim cương 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[109] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[110] 3× Bạch kim 150.000double-dagger
México (AMPROFON)[111] Bạch kim+Vàng 90.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[112] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[113] 3× Bạch kim 30.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[114] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[115] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[116] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[117] 7× Bạch kim 7.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Starboy [Single] - The Weeknd | Songs, Reviews, Credits”. AllMusic. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “Starboy (feat. Daft Punk) [Kygo Remix] - Single by The Weeknd”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “Starboy (2-track)”. Amazon.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ “Top 20 Argentina – Del 31 de Octubre al 6 de Noviembre, 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 31 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ "Australian-charts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ "Austriancharts.at – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ "Ultratop.be – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ "The Weeknd Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ "The Weeknd Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  11. ^ "The Weeknd Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  12. ^ "The Weeknd Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 48. týden 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 47. týden 2016. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  15. ^ "Danishcharts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ “Euro Digital Songs: Oct 15, 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  17. ^ "The Weeknd: Starboy (Feat. Daft Punk)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  18. ^ "Lescharts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ "Offiziellecharts.de – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ “Greece Digital Songs: Dec 24, 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2017.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  23. ^ "Chart Track: Week 48, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
  24. ^ "The Weeknd Feat. Daft Punk – Starboy Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  25. ^ “Classifica settimanale WK 48” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
  26. ^ "The Weeknd Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  27. ^ “Luxembourg Digital Songs: Nov 5, 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  28. ^ “Mexico Airplay: Nov 19, 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ "Nederlandse Top 40 – week 47, 2016" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
  30. ^ "Dutchcharts.nl – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  31. ^ "Charts.nz – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.
  32. ^ "Norwegiancharts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  33. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  34. ^ "Portuguesecharts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  35. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 7)” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017.
  36. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  37. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 48. týden 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 40. týden 2016. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  39. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ 2016년 49주차 Download Chart (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  41. ^ "Spanishcharts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
  42. ^ "Swedishcharts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  43. ^ "Swisscharts.com – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  44. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  45. ^ "The Weeknd Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  46. ^ "The Weeknd Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  47. ^ "The Weeknd Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2016.
  48. ^ "The Weeknd Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
  49. ^ "The Weeknd Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  50. ^ "The Weeknd Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  51. ^ "The Weeknd Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
  52. ^ "The Weeknd Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2016.
  53. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  54. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  55. ^ “ARIA Top 50 Urban Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  56. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  57. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  58. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  59. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  60. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “Top Singles Annuel (physique + téléchargement + streaming) – 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  62. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  63. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  64. ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  65. ^ “Israel Airplay Year End 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  66. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  67. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  69. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  70. ^ a b “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  72. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  73. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  74. ^ Myers, Justin (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  75. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  76. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  77. ^ “Rhythmic Songs – Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  78. ^ “Top 100 Anual Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  79. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  80. ^ “ARIA Top 100 Urban Singles 2015”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  81. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  82. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  83. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  84. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  85. ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  86. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  87. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  88. ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  89. ^ “Israeli Airplay Year End 2017”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  90. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  91. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  92. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  93. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  94. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  95. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  96. ^ “Dance Club Songs – Year-End 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  97. ^ “Dance/Mix Show Airplay Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  98. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  99. ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  100. ^ “Rhythmic Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  101. ^ “ARIA Top 100 Urban Singles 2015”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  102. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  103. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2017 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  104. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2017.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – The Weeknd – Starboy” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – The Weeknd – Starboy” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
  109. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Weeknd feat. Daft Punk; 'Starboy')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Starboy" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  111. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019. Nhập The Weekend ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Can't Feel My Face ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  112. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017.
  113. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – The Weeknd – Starboy” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  114. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – The Weeknd feat. Daft Punk – Starboy”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  115. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  116. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Weeknd Ft. Daft Punk – Starboy” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Starboy vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  117. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Weeknd – Starboy” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Giải thưởng và đề cử
Album phòng thu
Album tổng hợp
  • Trilogy
Mixtape
  • House of Balloons
  • Thursday
  • Echoes of Silence
Đĩa mở rộng
  • My Dear Melancholy
Lưu diễn
  • The Madness Fall Tour
  • Starboy: Legend of the Fall Tour
Đĩa đơn
  • "Wicked Games"
  • "Twenty Eight"
  • "The Zone"
  • "Kiss Land"
  • "Belong to the World"
  • "Live For"
  • "Wanderlust"
  • "Often"
  • "Earned It"
  • "The Hills"
  • "Can't Feel My Face"
  • "In the Night"
  • "Acquainted"
  • "Starboy"
  • "I Feel It Coming"
  • "Party Monster"
  • "Reminder"
  • "Rockin'"
  • "Die for You"
  • "Secrets"
  • "Pray for Me"
  • "Call Out My Name"
  • "Lost in the Fire"
  • "Power Is Power"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Crew Love"
  • "Remember You"
  • "Odd Look (Remix)"
  • "Love Me Harder"
  • "Elastic Heart"
  • "Might Not"
  • "Nocturnal"
  • "Low Life"
  • "Some Way"
  • "Lust for Life"
  • "A Lie"
  • "Wake Up"
Bài hát khác
  • "One of Those Nights"
  • "Tell Your Friends"
  • "Prisoner"
  • "6 Inch"
  • "False Alarm"
  • "Sidewalks"
  • "Six Feet Under"
  • "All I Know"
  • "Comin Out Strong"
  • "Thought I Knew You"
  • "Price on My Head"
  • Thể loại Thể loại
  • Sách Wikipedia Sách
  • x
  • t
  • s
  • Thomas Bangalter
  • Guy-Manuel de Homem-Christo
Album phòng thu
Album trực tiếp
Nhạc phim
  • Tron: Legacy
Album phối lại
Album tổng hợp
Đĩa đơn
Đĩa đơn hợp tác
  • "Starboy"
  • "I Feel It Coming"
Bài hát khác
  • "Giorgio by Moroder"
  • "Fragments of Time"
  • "Contact"
Các chuyến lưu diễn
Phim
  • D.A.F.T.: A Story About Dogs, Androids, Firemen and Tomatoes
  • Interstella 5555: The 5tory of the 5ecret 5tar 5ystem
  • Daft Punk's Electroma
Bài viết liên quan
  • Thể loại Thể loại