Tống Bình (chính trị gia)

Tống Bình
宋平
Tống Bình năm 1949
Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳ
tháng 6 năm 1989 – 19 tháng 10 năm 1992
  • x
  • t
  • s
Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc

Trần Độc Tú (1921-1928) • Cù Thu Bạch (1927-1928)1 Hướng Trung Phát (1928-1931) • Lý Lập Tam (1928-1930)2 Vương Minh (1931)1 Bác Cổ (1931-19341; 1934-1935) • Lạc Phủ (1935-1943) • Mao Trạch Đông (1943-1956; 1945-19763) • Hoa Quốc Phong (1976-1981)3 Hồ Diệu Bang (1981-19823; 1982-1987) • Triệu Tử Dương (1987-1989) • Giang Trạch Dân (1989-2002) • Hồ Cẩm Đào (2002-2012) • Tập Cận Bình (2012-) •

1. Quyền Tổng bí thư; 2. Bí thư trưởng bên cạnh Tổng bí thư; 3. Chủ tịch Ủy ban Trung Ương
Giang Trạch Dân
Bí thư thường vụ Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳ
tháng 6 năm 1989 – 19 tháng 10 năm 1992
  • x
  • t
  • s
Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc

Trần Độc Tú (1921-1928) • Cù Thu Bạch (1927-1928)1 Hướng Trung Phát (1928-1931) • Lý Lập Tam (1928-1930)2 Vương Minh (1931)1 Bác Cổ (1931-19341; 1934-1935) • Lạc Phủ (1935-1943) • Mao Trạch Đông (1943-1956; 1945-19763) • Hoa Quốc Phong (1976-1981)3 Hồ Diệu Bang (1981-19823; 1982-1987) • Triệu Tử Dương (1987-1989) • Giang Trạch Dân (1989-2002) • Hồ Cẩm Đào (2002-2012) • Tập Cận Bình (2012-) •

1. Quyền Tổng bí thư; 2. Bí thư trưởng bên cạnh Tổng bí thư; 3. Chủ tịch Ủy ban Trung Ương
Giang Trạch Dân
Tiền nhiệmHồ Khải Lập
Kế nhiệmHồ Cẩm Đào
Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳ
tháng 6 năm 1987 – tháng 12 năm 1989
Tiền nhiệmÚy Kiện Hành
Kế nhiệmLu Feng
Ủy viên Quốc vụ
Chủ tịch Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Nhiệm kỳ
tháng 6 năm 1983 – tháng 4 năm 1988
Tiền nhiệmDiêu Y Lâm
Kế nhiệmDiêu Y Lâm
Thông tin cá nhân
Sinh24 tháng 4, 1917 (107 tuổi)
Sơn Đông, Trung Hoa Dân quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Phối ngẫuChen Shunyao (陈舜瑶)
Con cáiSong Yichang (宋宜昌)
Tống Bình
Phồn thể宋平
Giản thể宋平
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữSòng Píng

Tống Bình (sinh 24 tháng 4 năm 1917) là một nhà cách mạng và chính trị gia nổi tiếng của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông là một thành viên của Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 13, nơi chỉ đạo toàn bộ công tác của Đảng và ông cũng là thành viên duy nhất còn sống của Thế hệ lãnh đạo thứ 2.[1]

Tiểu sử

Tống Bình có quê quán tại địa cấp thị Nhật Chiếu, tỉnh Sơn Đông.

Ông vươn lên vị trí Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Cam Túc trong thời gian 1977 - 1981 và sau đó trở thành Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng vào năm 1987. Ông phụ trách vấn đề đề bạt, bổ nhiệm và luân chuyển nhân sự cao cấp của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Trong thời gian làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc (1977 - 1979), Bí thư Tỉnh ủy, ông là người bồi dưỡng cho Hồ Cẩm ĐàoÔn Gia Bảo - những người mà sau này đã trở thành Tổng Bí thưThủ tướng.

Năm 1987, ông rời khỏi Ủy ban Kế hoạch Nhà nước và thay Úy Kiện Hành làm Trưởng ban Tổ chức Trung ương. Ông là người công bố Nghị quyết của Đảng Cộng sản Trung Quốc về việc trục xuất các Đảng viên của Đảng này vì có thiện cảm với những người biểu tình ở Thiên An Môn năm 1989.

Ông nghỉ hưu sau sau Đại hội XIV của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 4 năm 2017, ông tròn 100 tuổi.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Tiểu sử đồng chí Tống Bình, nguyên lãnh đạo quốc gia”. Baike Baidu. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Cam Túc
Bí thư Tỉnh ủy
Trương Đức Sinh • Trương Trọng Lương • Uông Phong • Hồ Kế Tông • Tiển Hằng Hán • Tống Bình • Phùng Ký Tân • Lý Tử Kỳ • Cố Kim Trì • Diêm Hải Vượng • Tôn Anh • Tống Chiếu Túc • Tô Vinh • Lục Hạo • Vương Tam Vận • Lâm Đạc • Doãn Hoằng • Hồ Xương Thăng
Chủ nhiệm Nhân Đại
Vương Thế Thái • Lý Đăng Doanh • Lưu Băng • Hứa Phi Thanh • Lư Khắc Kiệm • Tống Chiếu Túc • Tô Vinh • Lục Hạo • Vương Tam Vận • Lâm Đạc • Doãn Hoằng • Hồ Xương Thăng
Tỉnh trưởng Chính phủ
Vương Thế Thái • Đặng Bảo San • Tiển Hằng Hán • Tống Bình • Phùng Ký Tân • Lý Đăng Doanh • Trần Quang Nghị • Cổ Chí Kiệt • Diêm Hải Vượng • Trương Ngô Nhạc • Tôn Anh • Tống Chiếu Túc • Lục Hạo • Từ Thủ Thịnh • Lưu Vĩ Bình • Lâm Đạc • Đường Nhân Kiện • Nhậm Chấn Hạc
Chủ tịch Chính Hiệp
Đặng Bảo San • Trương Trọng Lương • Vương Thế Thái • Cao Kiện Quân • Vương Thế Thái • Dương Thực Lâm • Hoàng La Bân • Vương Bỉnh Tường • Cát Sĩ Anh • Thân Hiệu Tăng • Dương Chấn Kiệt • Trọng Triệu Long • Trần Học Hanh • Bằng Kiện Thân • Âu Dương Kiên
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.