Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh cấp cao, có cấp bậc sĩ quan cao thứ nhì trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 3 ngôi sao vàng[1].
Theo quy định hiện hành tại Điều 88 Hiến pháp Việt Nam 2013, các quân hàm sĩ quan cấp tướng (bao gồm cả quân hàm Thượng tướng và Đô đốc) do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.
Quân hàm Thượng tướng (trong Hải quân, còn được gọi là Đô đốc Hải quân Nhân dân Việt Nam) chỉ được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Chính ủy Học viện Quốc phòng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
Lịch sử hình thành
• Cấp bậc Thượng tướng lần đầu tiên được quy định là cấp bậc giữa Đại tướng và Trung tướng (trước đó 2 cấp bậc này liền kề nhau) với Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 31 tháng 5 năm 1958[2]. Theo Nghị định 307–TTg ngày 20 tháng 6 năm 1958 có quy định quân hàm Thượng tướng mang 3 ngôi sao vàng trên cấp hiệu.
• Ngày 31 tháng 8 năm 1959, hai quân nhân đầu được phong quân hàm này (vượt cấp từ Thiếu tướng năm 1948, không qua cấp trung gian) là Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam Văn Tiến Dũng (sau thăng lên Đại tướng) và Chính ủy Quân khu Việt Bắc Chu Văn Tấn.
• Từ ngày 30 tháng 12 năm 1981, quân hàm Thượng tướng Hải quân được quy định tên gọi riêng là Đô đốc Hải quân với Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam[3]. Từ đó đến nay chỉ mới có 2 quân nhân được thụ phong hàm này là Giáp Văn Cương (phong năm 1988) và Nguyễn Văn Hiến (phong năm 2011).
• Tính đến tháng 3 năm 2023, Quân đội nhân dân Việt Nam đã có 67 sĩ quan được phong quân hàm Thượng tướng và Đô đốc (không tính các sĩ quan đã được phong lên Đại tướng).
• Quân hàm Thượng tướng được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Chính ủy Học viện Quốc phòng.
• Quân hàm Đô đốc được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ chức vụ: Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Tuy nhiên, đã có một số trường hợp ngoại lệ như tướng Đoàn Khuê được phong Thượng tướng năm 1986 (sau lên Đại tướng) khi đang làm Phó Tư lệnh – Tham mưu trưởng Bộ đội tình nguyện Việt Nam tại Campuchia hoặc tướng Vũ Lăng được phong Thượng tướng khi đang là Giám đốc Học viện Lục quân,...
• Đối với các chức vụ Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục, Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng Phòng không – Không quân, Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển chưa từng có quân nhân nào được phong cấp Thượng tướng. Một số trường hợp tướng lĩnh xuất thân từ các quân chủng Hải quân, Phòng không – Không quân được thăng Thượng tướng khi không còn công tác trong quân chủng.
• Trên nguyên tắc, Thượng tướng quân đội nhân dân Việt Nam được xếp tương đương cấp Tư lệnh Tập đoàn quân (Đại tướng) ở quân đội các nước khác.
- Quân hàm Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay
-
-
-
Danh sách các Đô đốc Hải quân Việt Nam
Danh sách các Thượng tướng Việt Nam
Năm 1959
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Chu Văn Tấn | 1910–1984 | 1959[5] | | - Dân tộc Nùng
- Một trong hai Thượng tướng đầu tiên (người thứ hai là Văn Tiến Dũng)
- Huân chương Độc lập hạng Nhất
|
Năm 1974
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Song Hào | 1917–2004 | 1974[6] | | Huân chương Sao Vàng |
2 | Trần Văn Trà | 1919–1996 | 1974[7] | | 2 Huân chương Hồ Chí Minh |
3 | Trần Nam Trung | 1912–2009 | 1974[8] | - Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1976–1982)
- Bộ trưởng Quốc phòng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
| Huân chương Sao Vàng |
Năm 1984
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Hoàng Cầm | 1920–2013 | 1984[9] | Tổng Thanh tra Quân đội (1987–1992) | Huân chương Hồ Chí Minh |
2 | Vũ Lập | 1924–1987 | 1984[10] | - Trưởng ban Ban Dân tộc Trung ương
- Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ
- Tư lệnh Quân khu Tây Bắc
- Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 2
| Huân chương Hồ Chí Minh |
3 | Trần Văn Quang | 1917–2013 | 1984[7] | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | Huân chương Sao Vàng |
4 | Hoàng Minh Thảo | 1921–2008 | 1984[11] | - Viện trưởng Học viện Lục quân Đà Lạt (1976–1977)
- Viện trưởng Học viện Quân sự Cấp cao (1977–1989)
- Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990–1995)
| |
5 | Đàm Quang Trung | 1921–1995 | 1984[12] | | - Dân tộc Tày
- Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007)
|
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Nguyễn Hữu An[14] | 1926–1995 | 1986 | - Phó Tổng Thanh tra quân đội
- Giám đốc Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng)
| |
2 | Nguyễn Minh Châu[15] | 1921–1999 | 1986 | - Phó Tổng thanh tra Quân đội
| Huân chương Hồ Chí Minh |
3 | Lê Ngọc Hiền[16] | 1928–2006 | 1986 | - Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974)
| Huân chương Độc lập hạng nhất |
4 | Lê Quang Hòa[16] | 1914–1993 | 1986 | - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980)
| Huân chương Hồ Chí Minh |
5 | Vũ Lăng[10] | 1921–1988 | 1986 | - Cục trưởng Cục Tác chiến
- Giám đốc Học viện Lục quân Việt Nam
| Giáo sư Huân chương Độc lập hạng nhất |
6 | Phạm Ngọc Mậu[17] | 1919–1993 | 1986 | - Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
| Huân chương Hồ Chí Minh |
7 | Bùi Phùng[18] | 1920–1999 | 1986 | | Huân chương Hồ Chí Minh |
8 | Trần Sâm[19] | 1918–2009 | 1986 | - Bộ trưởng Bộ Vật tư (1976 – 1982)
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1963–1976, 1982–1990)
| Huân chương Hồ Chí Minh |
9 | Phùng Thế Tài[20] | 1920–2014 | 1986 | | Huân chương Hồ Chí Minh |
10 | Đinh Đức Thiện[21] | 1913–1987 | 1986 | - Bộ trưởng Bộ Giao thông – Vận tải
- Bộ trưởng phụ trách công tác Dầu khí
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
| Huân chương Sao vàng |
Năm 1988
Năm 1992
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Lê Khả Phiêu | 1931–2020 | 1992[25] | | - Huân chương Sao Vàng (2007)
- Nhân vật đã qua đời vào ngày 7/8/2020
|
2 | Nguyễn Trọng Xuyên | 1926–2012 | 1992[26] | - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1988–1989)
| Huân chương Độc lập hạng nhất |
Năm 1999
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Phạm Thanh Ngân | 1939– | 1999[17] | - Ủy viên Bộ Chính trị (1996–2001)
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998–2001)
| Anh hùng LLVT (1969) |
Năm 2003
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Nguyễn Huy Hiệu | 1947– | 2003[27] | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998–2011) | Anh hùng LLVT (1973) |
Năm 2004
Năm 2007
Năm 2009
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Bùi Văn Huấn | 1945 – | 2009[30] | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2006–2011) | Ủy viên TW Đảng khóa (1996–2011) |
Năm 2011
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh – Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | | | 2024 | | |
Danh sách các Thượng tướng đương nhiệm
TT | Họ tên | Năm sinh | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
1 | Nguyễn Trọng Nghĩa | 1962 | 2017 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012 – 2021), Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương (2021–nay) | Ủy viên TW Đảng khóa XII, Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII |
2 | Trần Quang Phương | 1961 | 2019 | Phó Chủ tịch Quốc hội (2021–) Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2019 – 2021) | Ủy viên Trung ương Đảng, |
3 | Hoàng Xuân Chiến | 1961 | 2020 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương. |
4 | Lê Huy Vịnh | 1961 | 2020 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương. |
5 | Nguyễn Tân Cương | 1966 | 2021 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2019–), Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021–) | Uỷ viên TW Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương. |
6 | Võ Minh Lương | 1963 | 2021 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương. |
7 | Vũ Hải Sản | 1961 | 2021 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương. |
8 | Trần Việt Khoa | 1965 | 2021 | Giám đốc Học viện Quốc phòng (2016–) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương. |
9 | Phạm Hoài Nam | 1967 | 2021 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương. |
10 | Phùng Sĩ Tấn | 1966 | 2022 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019–) | |
11 | Huỳnh Chiến Thắng | 1965 | 2022 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (2020-) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương. |
12 | Nguyễn Văn Nghĩa | 1964 | 2023 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019-) | |
13 | Trịnh Văn Quyết | 1966 | 2023 | Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2024-) | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương. |
Chú thích
- ^ Công báo /Số 33 + 34/Ngày 08-01-2015 về Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- ^ Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1958
- ^ Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1981
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 425.
- ^ “Sắc lệnh 110/SL ngày 31 tháng 8 năm 1959”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2011.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 867.
- ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 1009.
- ^ Phan Hoàng, "Phỏng vấn các tướng lĩnh".
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 478.
- ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 1187.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 480.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 323.
- ^ Nghị quyết số 704 NQ/HĐNN7, ngày 30-01-1986 của Hội đồng Nhà nước về việc thăng quân hàm từ cấp Trung tướng lên cấp Thượng tướng cho 10 quân nhân (do Chủ tịch Trường Chinh Ký) - Wikisource
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 718.
- ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 720.
- ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 596.
- ^ a b Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 771.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 105.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 1006.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 811.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 357.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 712, 713.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 342.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 335.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 594.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 728.
- ^ Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 717.
- ^ a b c d 72 cán bộ được thăng quân hàm cấp tướng
- ^ Bộ trưởng Quốc phòng được phong hàm đại tướng
- ^ Trao quyết định thăng quân hàm thượng tướng cho đồng chí Bùi Văn Huấn
- ^ a b c “Trao quyết định phong hàm Thượng tướng cho 4 sĩ quan Quân đội”.
- ^ “Thượng tướng Phương Minh Hòa”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Ba sĩ quan quân đội được thăng quân hàm thượng tướng”.
- ^ Xuân Hoa (30 tháng 12 năm 2016). “Quân đội có thêm 4 thượng tướng”. Báo điện tử VnExpress.
Xem thêm
Chú thích
Tướng lĩnh Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam |
---|
- Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh - Tổng tư lệnh các Lực lượng vũ trang Việt Nam
Chủ tịch nước Đại tướng Tô Lâm |
Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam | Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam | | Lục quân | Hải quân[3] | Không quân | Biên phòng | Cảnh sát biển | | | | | | |
|
| |
|
|
- [1] Phó Đô đốc/Trung tướng Không quân là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.
[2] Đô đốc/Thượng tướng Không quân chỉ được phong khi là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm nhiệm Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân. [3] Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, các cấp hàm tướng lĩnh Hải quân được gọi lần lượt là: Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân), Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân), và Đô đốc (Thượng tướng Hải quân). |