Tsitana uitenhaga
Tsitana uitenhaga | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Hesperiidae |
Phân họ (subfamilia) | Heteropterinae |
Chi (genus) | Tsitana |
Loài (species) | T. uitenhaga |
Danh pháp hai phần | |
Tsitana uitenhaga Evans, 1937[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
The Uitenhage Sylph (Tsitana uitenhaga) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở dry grassy scrubland in the Nama Karoo from the West Cape to the East Cape in Nam Phi.
Sải cánh dài 30–35 mm đối với con đực and 31-36 đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 3 (nhiều nhất vào từ tháng 10 đến tháng 11). There is one extended generation per year[2].
Ấu trùng ăn Stipa dregeana.
Chú thích
Tham khảo
Bài viết liên quan đến họ Bướm nhảy (Hesperiidae) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|