Ugia
Ugia | |
---|---|
Ugia transversa | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Lepidoptera |
Liên họ: | Noctuoidea |
Họ: | Erebidae |
Tông: | Acantholipini |
Chi: | Ugia Walker, 1858[1][2] |
Các đồng nghĩa[3] | |
|
Ugia là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae.[4][5]
Các loài
- Ugia albilinea Hampson, 1926
- Ugia albooculata (Saalmüller, 1880) (Madagascar)
- Ugia amaponda (Felder & Rogenhofer, 1874)
- Ugia calescens (Holland, 1894)
- Ugia cinerea (Holland, 1894)
- Ugia disjungens Walker, 1858 (Borneo)
- Ugia duplicata Gaede, 1940
- Ugia duplicilinea Hampson, 1926
- Ugia egcarsia (Bethune-Baker, 1911)
- Ugia eugrapha Swinhoe, 1907 (Bali, Borneo, Java, Sumatra, Thailand)
- Ugia flavida Gaede, 1940
- Ugia geometroides (Holland, 1894)
- Ugia hecate (Holland, 1894)
- Ugia insuspecta Galsworthy, 1997
- Ugia malagasy Viette, 1966 (Madagascar)
- Ugia mascusalis (Walker, 1859)
- Ugia mediorufa (Hampson, 1894)
- Ugia minima Gaede, 1940
- Ugia navana Viette, 1966
- Ugia polysticta Hampson, 1926
- Ugia radama Viette, 1966 (Madagascar)
- Ugia radigera (von Heyden, 1891)
- Ugia roseata Gaede, 1940
- Ugia rufilinea Hampson, 1926
- Ugia scopulina Hampson, 1926
- Ugia serrilinea Hampson, 1926 (Borneo, Peninsular Malaysia, Sumatra, Sulawesi, Thailand)
- Ugia sestia (Holland, 1894)
- Ugia signifera Walker, [1863] 1864 (Borneo, Sumatra, Peninsular Malaysia)
- Ugia stigmaphora Hampson, 1926
- Ugia straminilinea Hampson, 1926
- Ugia sundana Hampson, 1924 (Borneo, Java, Sumatra, Thailand)
- Ugia taeniata (Holland, 1894)
- Ugia transversa (Moore 1882) (India)
- Ugia trigonalis Kobes 1982
- Ugia umbrina (Holland, 1894)
- Ugia violascens Gaede, 1940
- Ugia viridior Holloway, 2005 (Borneo, Sarawak, Singapore)
- Loài trước đây
- Ugia affinis (Snellen, 1858)
Chú thích
- ^ Yu, Dicky Sick Ki. “Ugia Walker 1858”. Home of Ichneumonoidea. Taxapad. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- ^ De Prins, J. & De Prins, W. (2018). “Ugia Walker, 1858”. Afromoths. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
- ^ Savela, Markku (28 tháng 3 năm 2020). “Ugia Walker, 1858”. Lepidoptera and Some Other Life Forms. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
- ^ Pitkin, Brian & Jenkins, Paul (5 tháng 11 năm 2004). “Ugia Walker, 1858”. Butterflies and Moths of the World. Natural History Museum, London. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
- ^ Holloway, Jeremy Daniel. “Miscellaneous Genera II”. The Moths of Borneo. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Ugia tại Wikispecies
- Natural History Museum Lepidoptera genus database
Bài viết liên quan đến phân họ bướm Erebinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|