Uprising (bài hát)

"Uprising"
Đĩa đơn của Muse
từ album The Resistance
Mặt B
  • "Who Knows Who" (7")
  • Does It Offend You, Yeah? Mix (CD)
Phát hành4 tháng 8 năm 2009
Thu âm2008–09 tại Studio Bellini
(Hồ Como, Italy)
Thể loại
  • Glam rock
  • synth-rock
Thời lượng
  • 5:03 (phiên bản album)
  • 4:08 (hiệu đỉnh radio quốc tế)
  • 3:35 (hiệu đỉnh radio Hoa Kì/Now 74 edit)
Hãng đĩa
  • Warner Bros.
  • Helium-3
Sáng tácMatthew Bellamy
Sản xuấtMuse
Thứ tự đĩa đơn của Muse
"Map of the Problematique"
(2007)
"Uprising"
(2009)
"Undisclosed Desires"
(2009)
7" single cover art
{{{Bài hát}}}

"Uprising" là một ca khúc của ban nhạc rock người Anh Muse, phát hành làm đĩa đơn chính từ album phòng thu thứ năm của nhóm The Resistance vào ngày 7 tháng 9 năm 2009. Bài hát do trưởng nhóm Matthew Bellamy viết lời, ban nhạc sản xuất và phối bởi Mark 'Spike' Stent. "Uprising" có doanh số thương mại rất ấn tượng, nằm trong tốp 10 ở bảy quốc gia. Ca khúc được chứng bạc tại Anh quốc, vàng ở bốn quốc gia, bạch kim ở bốn nước và hai chứng nhận bạch kim tại Hoa Kỳ, khiến đây trở thành đĩa đơn bán chạy nhất của Muse. Ca khúc cũng đạt kỷ lục đứng 17 tuần trên bảng xếp hạng Alternative Songs (chỉ xếp sau "The Pretender" của Foo Fighters và "Madness" của chính ban nhạc).[1]

Định dạng bài hát

7"

  • Warner Bros. — WEA458
STTNhan đềThời lượng
1."Uprising"5:04
2."Who Knows Who" (with Mike Skinner)3:24

CD

  • Warner Bros. — WEA458CD
STTNhan đềThời lượng
1."Uprising"5:04
2."Uprising" (Does It Offend You Yeah Mix)4:00

Tải kĩ thuật số

iTunes release[2]
STTNhan đềThời lượng
1."Uprising"5:04
2."Uprising" (Does It Offend You Yeah Mix)4:00
3."Uprising" (Live from Teignmouth)5:37

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Xếp hạng (2009–2010) Vị trí
cao nhất
Australian Singles Chart[3] 23
Austrian Singles Chart[4] 29
Belgian Singles Chart (Flanders)[5] 12
Belgian Singles Chart (Wallonia)[5] 6
Canadian Hot 100[6] 28
Danish Singles Chart[7] 5
Dutch Singles Chart[8] 22
European Hot 100 17
Finnish Singles Chart[9] 8
French Singles Chart[10] 74
German Singles Chart[11] 40
Irish Singles Chart 11
Italian Singles Chart[5] 14
Japan Hot 100 Singles 12
New Zealand Singles Chart[12] 12
Norwegian Singles Chart[13] 4
Scottish Singles Chart 6
Swedish Singles Chart[14] 13
Swiss Singles Chart[11] 8
UK Singles Chart 9
US Billboard Hot 100[15] 37
US Billboard Rock Songs[16] 2
US Billboard Adult Alternative Songs[17] 21
US Billboard Alternative Songs[18] 1
US Billboard Adult Top 40[19] 14

Xếp hạng cuối năm

Xếp hạng (2009) Vị trí
Hungarian Singles Chart[20] 61
Italian Singles Chart[21] 59
Swiss Singles Chart[22] 59
UK Singles Chart[23] 161
U.S. Billboard Alternative Songs 16
Xếp hạng (2010) Vị trí
U.S. Billboard Alternative Songs 1

Xếp hạng mọi thời đại

Xếp hạng (2013) Vị trí
U.S. Billboard Alternative Top 100 1

Doanh số và chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[24] Vàng 35.000^
Bỉ (BEA)[25] Vàng 0*
Canada (Music Canada)[26] Vàng 20,000*
Pháp (SNEP)[27] Bạch kim 250.000*
Ý (FIMI)[28] Vàng 10.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[29] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[30] Vàng 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[32] 2× Bạch kim 2,170,000[31]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ Muse's 'Madness' Rewrites Record For Longest-Reigning Alternative Songs No. 1. Billboard. Truy cập 8 tháng 1,2017.
  2. ^ “Uprising - Single”. iTunes. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ “Muse - Uprising”. australian-charts.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ “Austria Singles Top 75”. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ a b c http://www.italiancharts.com/showitem.asp?interpret=Muse&titel=Uprising&cat=s
  6. ^ “Muse Chart Positions”. Billboard Magazine. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2009.
  7. ^ “Muse - Uprising”. danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  8. ^ “Muse - Uprising” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  9. ^ “Muse - Uprising”. finnishcharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  10. ^ “Muse - Uprising”. lescharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2013.
  11. ^ a b “Muse - Uprising”. swisscharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  12. ^ “Muse - Uprising”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  13. ^ “Muse - Uprising”. norwegiancharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  14. ^ “Muse - Uprising”. swedishcharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  15. ^ “Muse Chart Positions”. Billboard Magazine. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2009.
  16. ^ “Muse Chart Positions”. Billboard Magazine. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2009.
  17. ^ “Muse Chart Positions”. Billboard Magazine. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  18. ^ “Muse Chart Positions”. Billboard Magazine. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  19. ^ “Muse Chart Positions”. Billboard Magazine. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2010.
  20. ^ “Éves összesített listák - MAHASZ Rádiós TOP 100 (súlyozott)”. Mahasz. Mahasz.
  21. ^ “FIMI - Federazione Industria Musicale Italiana - Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  22. ^ “2009 Year End Swiss Singles Chart”. Swiss Music Charts. 2009. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2010.
  23. ^ “Charts Plus Year end 2009” (PDF). Charts Plus. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  24. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  25. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  26. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Muse – Uprising” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  27. ^ “Année 2012 - Certifications au 1/1/2013” (PDF). Syndicat National de l'Édition Phonographique (bằng tiếng Pháp). 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
  28. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Muse – Uprising” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Uprising" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  29. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Uprising')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  30. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Muse – Uprising” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Uprising vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  31. ^ Paul Grein (3 tháng 4 năm 2013). “Week Ending March 31, 2013. Songs: "Thrift Shop" Sets First Quarter Record”. Yahoo Music (Chart Watch). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Muse – Uprising” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Muse
Thành viên đi tour
Morgan Nicholls
Album phòng thu
Album trực tiếp
  • Hullabaloo Soundtrack
  • HAARP
  • Live at Rome Olympic Stadium
EP
  • Muse
  • Muscle Museum
  • Random 1–8
Video
  • Hullabaloo: Live at Le Zenith, Paris
  • Absolution Tour
  • HAARP
  • Live at Rome Olympic Stadium
Đĩa đơn
  • "Uno"
  • "Cave"
  • "Muscle Museum"
  • "Sunburn"
  • "Unintended"
  • "Plug In Baby"
  • "New Born"
  • "Bliss"
  • "Hyper Music/Feeling Good"
  • "Dead Star/In Your World"
  • "Stockholm Syndrome"
  • "Time Is Running Out"
  • "Hysteria"
  • "Sing for Absolution"
  • "Apocalypse Please"
  • "Butterflies and Hurricanes"
  • "Supermassive Black Hole"
  • "Starlight"
  • "Knights of Cydonia"
  • "Invincible"
  • "Map of the Problematique"
  • "Uprising"
  • "Undisclosed Desires"
  • "Resistance"
  • "Exogenesis: Symphony"
  • "Survival"
  • "Madness"
  • "Follow Me"
  • "Supremacy"
  • "Panic Station"
  • "Dead Inside"
  • "Mercy"
  • "Revolt"
  • "Aftermath"
  • "Reapers"
  • "Neutron Star Collision (Love Is Forever)"
Các bài hát khác
  • "Citizen Erased"
  • "Micro Cuts"
  • "Hyper Chondriac Music"
  • "Assassin"
  • "Who Knows Who"
  • "United States of Eurasia"
  • "The 2nd Law: Unsustainable"
  • "Animals"
  • "Psycho"
  • "Defector"
  • "The Globalist"
Tour lưu diễn
  • US Campus Invasion Tour 2005
  • Black Holes and Revelations Tour
  • A Seaside Rendezvous
  • The Resistance Tour
  • The 2nd Law World Tour
  • Psycho Tour
  • Drones World Tour
Chủ đề khác
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề Âm nhạc