Waimanu

Waimanu
Thời điểm hóa thạch: Paleocene, 60–58 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Sphenisciformes
Họ (familia)Spheniscidae
Chi (genus)Waimanu
Slack et al., 2006
Loài
  • W. manneringi Slack et al., 2006 (type)
  • W. tuatahi

Waimanu là một chi chim cánh cụt tiền sử sống ngay sau sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen. Được phát hiện ở Kokoamu Greensand gần sông Waipara, Canterbury, New Zealand, năm 1980, cái tên Waimanu xuất phát từ tiếnv Māori nghĩa là "chim nước". Một loài được biết đến, Waimanu manneringi từ Trung Paleocene khoảng 60 triệu năm trước (mya). [2] Một loài thứ hai, Waimanu tuatahi, đã được chuyển đến Muriwaimanu vào năm 2018.

Các loài

Hai loài được biết đến:

  • Waimanu manneringi từ Trung Paleocen khoảng 60 triệu năm trước (Ma)
  • Waimanu tuatahi từ Hậu Paleocen, có lẽ 58 Ma.[1]

Chú thích

  1. ^ Slack, K.E., Jones, C.M., Ando, T., Harrison G.L., Fordyce R.E., Arnason, U. and Penny, D. (2006). "Early Penguin Fossils, plus Mitochondrial Genomes, Calibrate Avian Evolution." Molecular Biology and Evolution, 23(6): 1144-1155. doi:10.1093/molbev/msj124 PDF fulltext Supplementary Material

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Waimanu tại Wikispecies
  • Images of Waimanu specimens and a phylogram of early birds. Lưu trữ 2006-04-20 tại Wayback Machine
  • Skull of world's oldest penguin found


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s