William McMahon
Sir William McMahon | |
---|---|
Thủ tướng thứ 20 của Úc | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 3 năm 1971 – 5 tháng 12 năm 1972 | |
Nữ hoàng | Elizabeth II |
Toàn quyền | Sir Paul Hasluck |
Tiền nhiệm | John Gorton |
Kế nhiệm | Gough Whitlam |
Lãnh đạo Phe đối lập | |
Nhiệm kỳ 5 tháng 12 năm 1972 – 20 tháng 12 năm 1972 | |
Thủ tướng | Gough Whitlam |
Tiền nhiệm | Gough Whitlam |
Kế nhiệm | Billy Snedden |
Lãnh đạo Đảng Tự do | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 3 năm 1971 – 20 tháng 12 năm 1972 | |
Tiền nhiệm | John Gorton |
Kế nhiệm | Billy Snedden |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 11 năm 1969 – 22 tháng 3 năm 1971 | |
Thủ tướng | John Gorton William McMahon |
Tiền nhiệm | Gordon Freeth |
Kế nhiệm | Les Bury |
Bộ trưởng Ngân khố | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 1 năm 1966 – 25 tháng 10 năm 1969 | |
Thủ tướng | Harold Holt John McEwen John Gorton |
Tiền nhiệm | Harold Holt |
Kế nhiệm | Les Bury |
Phó Chủ tịch Hội đồng Hành pháp | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 6 năm 1964 – 26 tháng 1 năm 1966 | |
Thủ tướng | Robert Menzies |
Tiền nhiệm | Bill Spooner |
Kế nhiệm | Alan Hulme |
Bộ trưởng Lao động và Dịch vụ Quốc gia | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 12 năm 1958 – 26 tháng 1 năm 1966 | |
Thủ tướng | Robert Menzies |
Tiền nhiệm | Athol Townley |
Kế nhiệm | Hugh Robertson |
Bộ trưởng Thương nghiệp và Nông nghiệp | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 1 năm 1956 – 10 tháng 12 năm 1958 | |
Thủ tướng | Robert Menzies |
Tiền nhiệm | John McEwen |
Kế nhiệm | Charles Adermann |
Bộ trưởng Dịch vụ Xã hội | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 1954 – 28 tháng 2 năm 1956 | |
Thủ tướng | Robert Menzies |
Tiền nhiệm | Athol Townley |
Kế nhiệm | Hugh Robertson |
Bộ trưởng Hải quân Bộ trường Không quân | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 7 năm 1951 – 9 tháng 7 năm 1954 | |
Thủ tướng | Robert Menzies |
Tiền nhiệm | Philip McBride |
Kế nhiệm | Josiah Francis (Hải quân) Athol Townley (Không quân) |
Nghị sĩ Quốc hội đại diện cho Lowe | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 12 năm 1949 – 13 tháng 3 năm 1982 | |
Tiền nhiệm | Khu bầu cử thành lập |
Kế nhiệm | Michael Maher |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Willam Daniel McMahon 23 tháng 2 năm 1908 Redfern, New South Wales, Úc |
Mất | 31 tháng 3 năm 1988 (80 tuổi) Potts Point, New South Wales, Úc |
Đảng chính trị | Đảng Tự do |
Phối ngẫu | Sonia Hopkins (cưới 1965–1988) |
Con cái | 3; bao gồm Julian |
Cha mẹ | William McMahon, Sr. Mary Ann Walder |
Giáo dục | Trường Ngữ pháp Sydney |
Alma mater | Đại học Sydney |
Nghề nghiệp | Luật sư |
Chuyên nghiệp | Cố vấn pháp luật Chính trị gia |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Úc |
Phục vụ | Lực lượng Hoàng gia Úc |
Năm tại ngũ | 1939–1945 |
Cấp bậc | Thiếu tá |
Đơn vị | Sư đoàn 6 |
Tham chiến | Chiến tranh thế giới thứ hai |
Sir William McMahon, GCMG, CH (23 tháng 2 năm 1908 – 31 tháng 3 năm 1988), là một nhà chính trị Úc và là Thủ tướng Úc thứ 20, sinh ra ở Sydney, New South Wales, nơi cha ông là một luật sư.
Ông đã học tại Sydney Grammar School và Đại học Sydney, nơi ông tốt nghiệp luật. Ông đã hành nghề luật tại Sydney với hãng luật "Allen, Allen and Hemsley", hãng luật xưa nhất Úc. Năm 1940, ông gia nhập quân đội nhưng vì bị mất thính giác nên chỉ giới hạn trong công việc tham mưu. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ông đã đến châu Âu và học thêm một bằng kinh tế học.
Tham khảo
Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|