Worcester (lớp tàu tuần dương)

Tàu tuần dương USS Worcester (CL-144)
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu tuần dương Worcester
Xưởng đóng tàu New York Shipbuilding Corporation, Camden, New Jersey
Bên khai thác Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước lớp Juneau
Lớp sau Không
Thời gian đóng tàu 1945-1949
Dự tính 10
Hoàn thành 2
Hủy bỏ 8
Nghỉ hưu 2
Giữ lại 0
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu tuần dương hạng nhẹ
Trọng tải choán nước
  • 13.000 tấn Anh (13.000 t) (tiêu chuẩn)
  • 17.997 tấn Anh (18.286 t) (đầy tải)
Chiều dài 679 ft (207 m)
Sườn ngang 70 ft (21 m)
Mớn nước 25 ft (7,6 m)
Động cơ đẩy
  • 4 × turbine hơi nước hộp số;
  • 4 × nồi hơi Westinghouse, áp lực 620 psi (4.300 kPa);
  • 4 × trục;
  • công suất 125.000 hp (93.000 kW)
Tốc độ 33 hải lý trên giờ (61 km/h; 38 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 1.560 sĩ quan và thủy thủ
Vũ khí
  • 12 × pháo 6 in (150 mm)/47 caliber Mark XVI đa dụng (6×2);
  • 22 × pháo 3 in (76 mm)/50 caliber Mk 27 phòng không (11×2);
  • 2 × pháo 3 in (76 mm)/50 caliber Mk 33 phòng không (2×1)
Bọc giáp
  • đai giáp: 3–5 in (76–127 mm);
  • sàn tàu: 3,5 in (89 mm);
  • tháp pháo: 2–6,5 in (51–165 mm);
  • bệ tháp pháo: 5 in (130 mm);
  • tháp chỉ huy: 4,5 in (110 mm)

Lớp tàu tuần dương Worcester là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ được đặt lườn năm 1945 và đưa vào hoạt động trong những năm 1948-1949. Chúng cùng với những tàu tuần dương hạng nặng cùng thời lớp Des Moines là những tàu tuần dương toàn súng lớn cuối cùng của Hải quân Mỹ. Mười chiếc đã được dự trù cho lớp tàu này, nhưng chỉ có hai chiếc WorcesterRoanoke được hoàn tất.

Mặc dù về phương diện kỹ thuật là những tàu tuần dương hạng nhẹ do được trang bị pháo 6 in (152 mm), trong thực tế chúng là những tàu tuần dương lớn nhất từng được chế tạo, dài và nặng hơn đáng kể so với lớp tàu tuần dương hạng nặng Baltimore thời Chiến tranh Thế giới thứ hai. Sự sắp xếp dàn pháo chính của nó khá đặc trưng vì mang các tháp pháo nòng đôi thay vì ba nòng như các lớp tuần dương hạng nhẹ Cleveland, St. LouisBrooklyn trước đó. Ngoài việc lớp Worcester được trang bị pháo 6 in (152 mm) thay vì 5 in (127 mm), cách sắp xếp của nó y hệt như lớp tàu tuần dương hạng nhẹ Juneau nhỏ hơn nhiều, mang 12 khẩu pháo trên sáu tháp pháo nòng đôi gồm ba phía mũi và ba phía đuôi tàu, chỉ có tháp pháo số 3 và 4 bắn thượng tầng.

Cả hai chiếc trong lớp đều được cho ngừng hoạt động vào năm 1958, là những tàu tuần dương hạng nhẹ thông thường cuối cùng hoạt động cùng hạm đội, và bị tháo dỡ vào đầu những năm 1970.

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Worcester (CL-144) 29 tháng 1 năm 1945 4 tháng 2 năm 1947 26 tháng 6 năm 1948 Ngừng hoạt động 19 tháng 12 năm 1958; bán để tháo dỡ 5 tháng 7 năm 1972
Roanoke (CL-145) 15 tháng 5 năm 1945 16 tháng 6 năm 1947 4 tháng 4 năm 1949 Ngừng hoạt động 31 tháng 10 năm 1958; bán để tháo dỡ 22 tháng 2 năm 1972
Vallejo (CL-146) Bị hủy bỏ không lâu sau khi bắt đầu chế tạo
Gary (CL-147) Bị hủy bỏ trước khi đặt lườn

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Global Security.org - Worcester class cruiser
  • Global Security.org - Worcester class cruiser specifications
Lớp tàu tuần dương Worcester

Worcester  • Roanoke  • Vallejo • Gary

Dẫn trước bởi: lớp Juneau  • Tiếp nối bởi: Không

Danh sách tàu tuần dương của Hải quân Hoa Kỳ
Tàu sân bay

Langley D  • Lexington  • Ranger D  • Yorktown  • Wasp D  • Essex  • Midway H

Tàu sân bay hạng nhẹ

Independence  • Saipan H

Tàu sân bay hộ tống

Long Island  • Bogue  • Charger  • Sangamon  • Casablanca  • Commencement Bay

Thiết giáp hạm

Wyoming  • New York  • Nevada  • Pennsylvania  • New Mexico  • Tennessee  • Colorado  • North Carolina  • South Dakota  • Iowa  • Montana X

Tàu tuần dương lớn

Alaska

Tàu tuần dương hạng nặng

Pensacola  • Northampton  • Portland  • New Orleans  • Wichita  • Baltimore  • Oregon City H • Des Moines H

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Omaha  • Brooklyn  • Atlanta  • Cleveland  • Fargo H • Worcester H

Tàu khu trục

Caldwell  • Wickes  • Clemson  • Farragut  • Porter  • Mahan  • Gridley  • Bagley  • Somers  • Benham  • Sims  • Benson  • Gleaves  • Fletcher  • Allen M. Sumner  • Robert H. Smith  • Gearing

Tàu hộ tống khu trục

Evarts  • Buckley  • Cannon  • Edsall  • Rudderow  • John C. Butler

Tàu frigate tuần tra

Asheville  • Tacoma

Tàu quét mìn

Lapwing  • Raven  • Auk  • Eagle D  • Hawk  • Admirable

Tàu ngầm

O  • R  • S  • Barracuda • Argonaut D  • Narwhal • Dolphin D  • Cachalot  • Porpoise  • Salmon  • Sargo  • Tambor' '  • Mackerel  • Gato  • Balao  • Tench

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • X - Bị hủy bỏ  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Mỹ