Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Việt Nam
Biệt danh | Rồng Biển | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | VFF (Việt Nam) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Trương Công Tuân | ||
Đội trưởng | Trần Vĩnh Phong | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Bùi Trần Tuấn Anh (23 bàn thắng) | ||
Sân nhà | Bãi biển Nha Trang, Khánh Hòa | ||
Mã FIFA | VIE | ||
Hạng BSWW | 87 (2019) | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Bahrain 3–0 Việt Nam (Bali, Indonesia, 18 tháng 10 năm 2008) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Việt Nam 13–0 Đông Timor (Đà Nẵng, Việt Nam, 2 tháng 12 năm 2016) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 8–2 Việt Nam (Phuket, Thái Lan, 21 tháng 11 năm 2014) | |||
Website | www |
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam national beach soccer team) là đội tuyển bóng đá bãi biển do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lí, đại diện cho Việt Nam thi đấu giải bóng đá bãi biển trên đấu trường Quốc tế.[1]
Tổng quan
Trưởng phòng Tạo nguồn nhân lực-Bóng đá nữ-Futsal-Bóng đá phong trào Trương Hải Tùng từng khởi xướng cho ra đời một đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia của Việt Nam. Năm 2008, đội được thành lập, lấy bãi biển Nha Trang của tỉnh Khánh Hòa làm sân nhà. Theo bảng xếp hạng bóng đá bãi biển năm 2014, tuyển bãi biển Việt Nam xếp thứ 31 thế giới với 90 điểm. Tại khu vực châu Á, đội đứng thứ tư sau UAE, Iran và Nhật Bản.[2]
Đội tuyển bãi biển Việt Nam đã dự năm kỳ Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á với một lần đứng hạng tư năm 2014. Việt Nam đăng cai kỳ 2016 và chọn sân Công viên Biển Đông, Đà Nẵng làm sân thi đấu chính thức. Với giải vô địch bãi biển châu Á, Việt Nam dự kỳ 2015 và không vượt qua vòng bảng.
Với giải vô địch bãi biển Đông Nam Á, đội thua Malaysia 4–6 chung kết kỳ 2014 vào ngày 29 tháng 10 trên sân Teluk Cempedak. Ngày 24 tháng 11 năm 2018, Việt Nam vô địch giải đấu này sau khi đánh bại Thái Lan với tỷ số 6–4 trong trận chung kết trên sân Tanjung Benoa, Bali, Indonesia.
Tại Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á, đội tuyển Việt Nam chỉ tham dự một lần vào năm 2015 nhưng không vượt qua vòng bảng với 3 trận toàn thua. Hai năm sau đó 2017 và 2019, đội tuyển đủ điều kiện tham dự nhưng rút lui do thiếu kinh phí.
Huấn luyện viên
Họ tên | Quốc gia | Năm | Kết quả dự giải |
---|---|---|---|
Đặng Quốc Hùng | 2008-2015 | Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á 2008: Vòng bảng Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á 2010: Vòng bảng Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á 2012: Vòng bảng Giải vô địch bóng đá bãi biển Đông Nam Á 2014: Á quân Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á 2014: Hạng tư Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2015: Vòng bảng | |
Trương Công Tuân | 2016-2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển Đông Nam Á 2016: Vô địch Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á 2016: Tứ kết | |
Lê Văn Tú | 2018 | Giải vô địch bóng đá bãi biển Đông Nam Á 2018: Vô địch | |
Trương Công Tuân | 2019 | Giải vô địch bóng đá bãi biển Đông Nam Á 2019: N/A |
Đội ngũ kỹ thuật
Vị trí | Họ tên |
---|---|
Trưởng đoàn | Phạm Ngọc Tuấn |
Huấn luyện viên trưởng | Trương Công Tuân |
Trợ lý huấn luyện viên | Huỳnh Ngọc Cường |
Trợ lý huấn luyện viên | Đỗ Viết Cường |
Bác sĩ | Lê Văn Đô |
Danh sách cầu thủ
Số cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển Đông Nam Á 2019 từ 13/11 đến 17/11/2019 tại bãi biển Laem Tan, Thái Lan.[3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Trần Công Thành | 7 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 0 | 0 | Quảng Ninh |
15 | 1TM | Nguyễn Anh Quang | 6 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 0 | 0 | Khánh Hòa |
2 | 2HV | Trần Văn Hòa | 12 tháng 1, 1987 (37 tuổi) | 0 | 4 | Đà Nẵng |
3 | 2HV | Hồ Quốc Hưng | 19 tháng 7, 1994 (30 tuổi) | 0 | 2 | Đà Nẵng |
4 | 2HV | Mai Đức Rim | 12 tháng 8, 1996 (28 tuổi) | 0 | 3 | Quảng Ninh |
5 | 2HV | Mai Văn Mãnh | 1 tháng 2, 1991 (33 tuổi) | 0 | 0 | Khánh Hòa |
6 | 2HV | Trần Ngọc Bảo | 16 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 0 | 0 | Khánh Hòa |
7 | 3TV | Trần Vĩnh Phong | 1 tháng 8, 1989 (35 tuổi) | 0 | 10 | Khánh Hòa |
8 | 2HV | Bùi Xuân Bình | 28 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 0 | 0 | Bình Thuận |
9 | 3TV | Nguyễn Đình Hoàng | 24 tháng 12, 1993 (30 tuổi) | 0 | 0 | Khánh Hòa |
10 | 4TĐ | Bùi Trần Tuấn Anh | 13 tháng 3, 1990 (34 tuổi) | 0 | 23 | Tây Ninh |
11 | 3TV | Lê Quý Long Vỹ | 19 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 0 | 0 | Đà Nẵng |
12 | 2HV | Nguyễn Khắc Tin | 10 tháng 2, 1992 (32 tuổi) | 0 | 0 | Bình Thuận |
14 | 3TV | Huỳnh Bá Hoàng Anh | 29 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 0 | 0 | Đà Nẵng |
Từng triệu tập
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1TM | Ngô Quốc Cường | 28 tháng 7, 1988 (36 tuổi) | 0 | 0 | Đà Nẵng | |
3TV | Mai Bá Cường | 8 tháng 12, 1986 (37 tuổi) | 0 | 2 | ||
2HV | Huỳnh Ngọc Cường | 22 tháng 10, 1988 (35 tuổi) | 0 | 2 |
Các giải đấu
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | STr | T | T+ | B | Bt | Bb |
1995 đến 2013 | Không tham dự | |||||||
2015 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2017 | Không tham dự | |||||||
2019 | ||||||||
2023 | ||||||||
2025 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 0/23 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cúp bóng đá bãi biển châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | STr | T | T+ | B | Bt | Bb |
2006 đến 2013 | Không tham dự | |||||||
2015 | Vòng bảng | Thứ tư | 3 | 0 | 0 | 3 | 11 | 14 |
2017 | Đủ điều kiện tham dự nhưng rút lui | |||||||
2019 | ||||||||
2023 | Không tham dự | |||||||
Tổng cộng | Vòng bảng | 1/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 11 | 14 |
Bóng đá bãi biển tại Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | STr | T | T+ | B | Bt | Bb |
2008 | Vòng bảng | 9/16 | 3 | 2 | 0 | 1 | 12 | 12 |
2010 | Vòng bảng | 13/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 9 | 17 |
2012 | Vòng bảng | 9/15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 10 |
2014 | Hạng tư | 4/13 | 6 | 2 | 1 | 3 | 20 | 26 |
2016 | Tứ kết | 6/11 | 3 | 1 | 0 | 2 | 15 | 8 |
Tổng cộng | Hạng tư | 5/5 | 18 | 6 | 1 | 11 | 64 | 73 |
Giải vô địch bóng đá bãi biển Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | STr | T | T+ | B | Bt | Bb |
2014 | Á quân | 2/8 | 5 | 3 | 0 | 2 | 24 | 15 |
2016 | Vô địch | 1/8 | 5 | 5 | 0 | 0 | 39 | 11 |
2018 | Vô địch | 1/8 | 5 | 4 | 0 | 1 | 20 | 18 |
2022 | Không tham dự | |||||||
Tổng cộng | Vô địch | 3/4 | 15 | 12 | 0 | 3 | 83 | 44 |
Nhà tài trợ
Các nhà tài trợ chính bao gồm:
- Yanmar[4][5]
- Grand Sport[6]
- Suzuki Vietnam[7][8]
- Sony Vietnam[9][10]
- Z.Com[11]
- VPMilk[12]
- Acecook[13]
Nhà tài trợ khác bao gồm:
- Eximbank (vi)
- Petro Vietnam
- Hoa Sen Group
- Kova Paint
- Next Media
- Dong Luc Group
- Viettel Mobile
- Cuulong Steel
- Thai Son Nam Group
- Canh Buom Do Group
- Huu Lien A Chau Joint-Stock Company
Các danh hiệu
Khu vực
- Vô địch (2): 2016, 2018
- Hạng nhì (1): 2014
Tham khảo
- ^ “Danh sách ĐT bóng đá bãi biển QG tập trung chuẩn bị cho Giải vô địch Đông Nam Á 2019”. VFF. Truy cập 6 Tháng mười một năm 2019.
- ^ “BXH bóng đá bãi biển thế giới 2014: ĐT Việt Nam xếp hạng 4 châu Á”. Yanmar. Truy cập 24 Tháng hai năm 2014.
- ^ “Danh sách ĐT bóng đá bãi biển QG tập trung chuẩn bị cho Giải vô địch Đông Nam Á 2019”. http://www.vff.org.vn. VFF. Truy cập 6 tháng 11 năm 2019. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Yanmar Announces Official Sponsorship of the Vietnamese National Football Team”. Yanmar. 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2018. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Yanmar Renews Sponsorship of Vietnam National Football Team”. Yanmar. 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2018. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Grand Sport signs sponsorship deal with VN national teams”. Việt Nam News. 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2018. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Suzuki supports Vietnam National Football Team”. Vietnam Football Federation. 17 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2018. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Suzuki to sponsor Vietnam for two years”. ASEAN Football Federation. 17 tháng 5 năm 2016. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Sony Việt Nam là Nhà tài trợ chính thức của các Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam”. Sony Corporation. 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2018. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Sony: nhà tài trợ các đội tuyển bóng đá quốc gia VN”. Vietnam Net. 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “New Sponsor for Vietnamese Soccer”. Soccerex. 14 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2018. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ “VPMilk tài trợ cho các đội tuyển Việt Nam”. Bóng đá+. 28 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2018. Truy cập 6 Tháng hai năm 2018.
- ^ Phan Hồng (1 tháng 4 năm 2018). “Acecook Việt Nam đồng hành cùng các ĐTQG”. Bóng đá+. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tư năm 2018. Truy cập 2 Tháng tư năm 2018.
Liên kết ngoài
- Trang tin VFF cho đội tuyển bãi biển Việt Nam (tiếng Việt)
- Đội tuyển bãi biển Việt Nam trên trang BSWW (tiếng Anh)