Năm | Nơi đăng cai | Chung kết | Hạng ba |
Vô địch | Tỷ số | Á quân |
Giải bóng đá U-14 quốc gia (1997–2000) |
1997 | | Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Khánh Hòa | Thái Nguyên và Đà Nẵng |
1998 | | Sông Lam Nghệ An | 4–0 | Khánh Hòa | |
1999 | Đà Nẵng | Thái Nguyên | 2–0 | Khánh Hòa | Sông Lam Nghệ An và Phú Thọ |
2000 | Thành phố Hồ Chí Minh | Thái Nguyên | 0–0 (4–1 p) | Khánh Hòa | Quảng Ninh và Hòa Bình |
Giải bóng đá U-13 quốc gia (2001–nay) |
2001 | Hà Nội | Phú Thọ | 3–0 | Tuyên Quang | Thái Nguyên và Gia Lai |
2002 | Thái Nguyên | Hà Giang | 3–0 | Thái Nguyên | Hà Tĩnh và Bình Phước |
2003 | Nghệ An | Sông Lam Nghệ An | 2–1 | Hà Tĩnh | Ninh Thuận và Phú Yên |
2004 | Quảng Ninh | Quảng Ninh | 0–0 (10–9 p) | Đà Nẵng | Phú Yên và Tuyên Quang |
2005 | Bình Định | Long An | 1–0 | Bình Định | Đà Nẵng và Ninh Thuận |
2006 | Hải Phòng | Thừa Thiên Huế | 1–1 (4–1 p) | Thái Bình | Khánh Hòa và Ninh Thuận |
2007 | Hà Nội | Đà Nẵng | 1–1 (4–3 p) | Thái Bình | Hà Nội và Thừa Thiên Huế |
2008 | Thanh Hóa | Phú Yên | 2–1 | SHB Đà Nẵng | Hà Nội và Thái Bình |
2009 | Khánh Hòa | Long An | 3–0 | Đồng Tháp | Sơn La và Hoàng Anh Gia Lai |
2010 | Bình Định | PVF | 4–1 | Bình Định | An Giang và Long An |
2011 | Thái Bình | Viettel | 1–0 | PVF | Đắk Lắk và Hà Nội |
2012 | Ninh Thuận | PVF | 1–0 | Viettel | Ninh Thuận và Hà Nội |
2013 | Khánh Hòa | Sông Lam Nghệ An | 2–1 | Viettel | Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội T&T |
2014 | Hà Nội | Sông Lam Nghệ An | 1–1 (5–3 p) | Hải Dương | Công an nhân dân và Viettel |
2015 | Thừa Thiên Huế | Viettel | 1–0 | Sông Lam Nghệ An | Bình Dương và Thừa Thiên Huế |
2016 | Thái Bình | Viettel | 0–0 (5–4 p) | Sông Lam Nghệ An | Bình Dương và Kinh doanh nước sạch Hải Dương |
2017 | Nghệ An | Hoàng Anh Gia Lai | 1–0 | Viettel | Sông Lam Nghệ An và Bình Định |
2018 | Hưng Yên | Sông Lam Nghệ An | 2–1 | PVF | FLC Thanh Hóa và Hải Dương |
2019 | Nghệ An | Sông Lam Nghệ An | 2–0 | QHSLF Thành Vinh | PVF và SHB Đà Nẵng |
2020 | Nghệ An | Sông Lam Nghệ An | 4–0 | Haduwaco Hải Dương | Juventus Việt Nam và Hà Nội |
2021 | Nghệ An | PVF | 1–0 | Hà Tĩnh | T&T VSH và Quảng Nam |
2022 | Đà Nẵng | Sông Lam Nghệ An | 2–0 | Hà Nội | PVF và Haduwaco Hải Dương |
2023 | Khánh Hòa | Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Hoàng Anh Gia Lai và Bình Dương |
2024 | Đắk Lắk | Sông Lam Nghệ An | 4–0 | Hà Nội | Tây Ninh và Thể Công – Viettel |