Động đất Hokkaidō 2018

Động đất Hokkaidō 2018
北海道胆振東部地震
Động đất Hokkaidō 2018 trên bản đồ Nhật Bản
Động đất Hokkaidō 2018
Sapporo
Sapporo
Xem bản đồ Nhật Bản
Động đất Hokkaidō 2018 trên bản đồ Hokkaidō
Động đất Hokkaidō 2018
Sapporo
Sapporo
Xem bản đồ Hokkaidō
Giờ UTC2018-09-05 18:07:58
Sự kiện ISC612697604
USGS-ANSSComCat
Ngày địa phương6 tháng 9 năm 2018 (2018-09-06)
Giờ địa phương03:08 JST
Độ lớnMw 6,6
MJMA 6,7
Độ sâu35 km (22 mi)
USGS[1]
37 km (23 mi)
JMA
Tâm chấn42°40′16″B 141°55′59″Đ / 42,671°B 141,933°Đ / 42.671; 141.933
LoạiĐứt gãy trượt nghiêng
Động đất nội mảng[2]
Vùng ảnh hưởng Nhật Bản
Cường độ lớn nhất   MMI X (Mạnh dữ dội)[3]
JMA 7 tại Atsuma, Hokkaidō[4]
Gia tốc nền cực đại1.83 g
1796 Gal
Sóng thầnKhông có
Lở đất
Dư chấn130
Dư chấn lớn nhất: Mw 5,7; 21:22 JST, ngày 21 tháng 2 năm 2019.[5]
Thương vong41 người chết
691 người bị thương

Động đất Hokkaidō 2018 (北海道胆振東部地震 (ほっかいどういぶりとうぶじしん), Hokkaidō Iburi tōbu jishin?) là trận động đất xảy ra vào lúc 03:08 (JST), ngày 6 tháng 9 năm 2018. Trận động đất có cường độ 6,6 Mw, tâm chấn độ sâu khoảng 35 km.[1] Hậu quả trận động đất đã làm 41 người chết, 691 người bị thương.[6]

Thang địa chấn

Thang địa chấn Động đất Hokkaidō 2018[7]
JMA Địa điểm
7 Atsuma
6+ Abira, Mukawa
6- Sân bay Chitose mới, Hidaka, Biratori
5+ Sapporo, Tomakomai, Ebetsu, Mikasa, Chitose, Eniwa, Naganuma, Shinhidaka
5- Hakodate, Muroran, Iwamizawa, Noboribetsu, Date, Kitahiroshima, Ishikari, Shinshinotsu, Nanporo, Yuni, Kuriyama, Shiraoi

Tham khảo

  1. ^ a b “M 6.6 - 27 km ESE of Chitose, Japan” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. 5 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  2. ^ “平成 30 年北海道胆振東部地震の評価” (PDF) (bằng tiếng Nhật). Earthquake Research Promotion Headquarters Earthquake Investigation Committee. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ Yoshihiko Ito; Shusaku Yamazaki; Toshiyuki Kurahashi (2020). “Geological features of landslides caused by the 2018 Hokkaido Eastern Iburi Earthquake in Japan”. Geological Society, London, Special Publications. 501: 171–183. doi:10.1144/SP501-2019-122. S2CID 213673003.
  4. ^ “地震情報 09月06日 03時08分頃発生 最大震度:7”. tenki.jp (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ “Earthquake Information (Earthquake and Seismic Intensity Information) Issued at 21:26 JST 21 Feb 2019” (bằng tiếng Anh). Cục Khí tượng Nhật Bản. 21 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “平成30年北海道胆振東部地震による被害及び消防機関等の対応状況(第31報)” (PDF) (bằng tiếng Nhật). FDMA. 5 tháng 10 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ 北海道胆振地方中東部を震源とする地震について (bằng tiếng Nhật). Kantei. 6 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
◀ Động đất năm 2018 ▶
Tháng 1
  • Quần đảo Thiên Nga, Honduras (10 tháng 1: 7,5)
  • Arequipa, Peru (14 tháng 1: 7,1)
  • Tây Java, Indonesia (23 tháng 1: 5,9)
  • Kodiak, Alaska (23 tháng 1: 7,9)
Tháng 2
Tháng 4
Tháng 5
  • Hawaii (4 tháng 5: 6,9)
  • Tùng Nguyên, Trung Quốc (27 tháng 5: 5,3)
Tháng 6
Tháng 7
  • Lombok, Indonesia (28 tháng 7: 6,4)
Tháng 8
  • Lombok, Indonesia (5 tháng 8: 6,9)
  • Lakeba, Fiji (19 tháng 8: 8,2)
  • Lombok, Indonesia (19 tháng 8: 6,9)
  • Sucre, Venezuela (21 tháng 8: 7,3; 22 tháng 8: 5,8)
Tháng 9
  • Hokkaidō, Nhật Bản (5 tháng 9: 6,6)
  • Sulawesi, Indonesia (28 tháng 9: 7,5)† ‡
Tháng 10
  • Port-de-Paix, Haiti (7 tháng 10: 5,9)
  • Đông Java, Indonesia (11 tháng 10: 6,0)
  • Biển Ionia (26 tháng 10: 6,8)
Tháng 11
  • Sarpol-e Zahab, Iran (25 tháng 11: 6,5)
  • Anchorage, Alaska (30 tháng 11: 7,1)
Tháng 12
  • Nghi Tân, Trung Quốc (16 tháng 12: 5,3)
  • Trận động đất >30 người thiệt mạng.
  • Trận động đất có số người thiệt mạng nhiều nhất.
  • Thời điểm xảy ra động đất đều ghi theo Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC).
  • x
  • t
  • s
Lịch sử
  • 684 Hakuho
  • 869 Jōgan
  • 1293 Kamakura
  • 1361 Shōhei
  • 1498 Meiō
  • 1586 Tenshō
  • 1596 Fushimi
  • 1605 Keichō
  • 1611 Aizu
  • 1611 Sanriku
  • 1662 Kanbun
  • 1677 Bōsō
  • 1703 Genroku
  • 1707 Hōei
  • 1741 Kampo
  • 1771 Great Yaeyama
  • 1792 Unzen
  • 1804 Kisakata
  • 1828 Sanjō
  • 1833 Shōnai
  • 1847 Zenkoji
  • 1854 Iga–Ueno
  • 1854 Nankai
  • 1854 Tōkai
  • 1855 Edo
  • 1858 Hietsu
  • 1872 Hamada
  • 1889 Kumamoto
  • 1891 Mino–Owari
  • 1894 Tokyo
  • 1894 Shōnai
  • 1896 Sanriku
  • 1896 Rikuu
Thế kỷ 20
Thế kỷ 21
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • NDL: 001337288