Style (bài hát của Taylor Swift)

"Style"
Đĩa đơn của Taylor Swift
từ album 1989
Phát hành10 tháng 2 năm 2015 (2015-02-10)
Thể loạiPop
Thời lượng3:52
Hãng đĩa
  • Big Machine
  • Republic
Sáng tác
  • Taylor Swift
  • Max Martin
  • Shellback
  • Ali Payami
Sản xuất
  • Max Martin
  • Shellback
  • Ali Payami
Thứ tự đĩa đơn của Taylor Swift
"Blank Space"
(2014)
"Style"
(2015)
"Bad Blood"
(2015)

"Style" là bài hát được thu âm bởi nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift, nằm trong album phòng thu thứ 5 1989 (2014). Được sáng tác bởi chính Swift cùng Max Martin, Shellback và Ali Payami, bài hát được ra mắt trên sóng phát thanh bởi hãng thu âm Republic Records vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, dưới dạng đĩa đơn thứ 3 trích từ album.[1]

Từ khi phát hành, "Style" mở đầu tại vị trí thứ 60 trên Billboard Hot 100 Hoa Kỳ[2] và vị trí thứ 39 trên Pop Songs.[3].

Những người thực hiện

Đội ngũ tham gia sản xuất 1989 dựa trên phần bìa ghi chú.[4]

  • Cory Bice – trợ lý thu âm
  • Serban Ghenea – phối khí
  • John Hanes – kỹ sư phối khí
  • Tom Coyne – chủ nhiệm
  • Niklas Ljungfelt - guitar funk

Xếp hạng và chứng nhận doanh số

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2014–15) Thứ hạng
cao nhất
Úc (ARIA)[5] 8
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 28
Bỉ (Ultratip Flanders)[7] 4
Bỉ (Ultratip Wallonia)[8] 6
Brazil (Billboard Hot 100)[9] 100
Canada (Canadian Hot 100)[10] 6
Croatia (ARC 100)[11] 12
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[12] 11
Pháp (SNEP)[13] 85
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 76
Hungary (Rádiós Top 40)[14] 31
Hungary (Single Top 40)[15] 18
Ireland (IRMA)[16] 38
Israel (Media Forest TV Airplay)[17] 1
Nhật Bản (Japan Hot 100)[18] 53
Hà Lan (Dutch Top 40)[19] 22
New Zealand (Recorded Music NZ)[20] 11
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[21] 13
Scotland (Official Charts Company)[22] 9
Slovakia (Rádio Top 100)[23] 18
South Africa (EMA)[24] 1
Anh Quốc (OCC)[25] 21
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[26] 6
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[27] 6
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[28] 1
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[29] 44
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[30] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[31] 21

Chứng nhận doanh số

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[32] 2× Bạch kim 140.000^
New Zealand (RMNZ)[33] Vàng 7.500*
Anh Quốc (BPI)[34] Bạc 200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[35] Bạch kim 1.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn thu âm Nguồn
Hoa Kỳ Hoa Kỳ 9 tháng 2 năm 2015 Hot adult contemporary [36]
10 tháng 2 năm 2015 Contemporary hit radio [37]
Rhythmic contemporary [38]

Tham khảo

  1. ^ “Taylor Swift "Style" - Republic Playbook”. Republic Playbook. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “The Hot 100 - Week of ngày 15 tháng 11 năm 2014”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “Chart Highlights: Taylor Swift's Likely-Next-Single 'Style' Debuts on Pop Songs”. Billboard. ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ 1989 (Compact disc liner notes). Taylor Swift. Big Machine Records. 2014. BMRBD0500A.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ "Australian-charts.com – Taylor Swift – Style" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ "Austriancharts.at – Taylor Swift – Style" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ "Ultratop.be – Taylor Swift – Style" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ "Ultratop.be – Taylor Swift – Style" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ “Hot 100 Billboard Brasil — weekly”. Billboard Brasil. ngày 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ "Taylor Swift Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  11. ^ Komerički, Goran. “ARC 100 – datum izlaska: 20. travnja 2015” (bằng tiếng Croatia). HRT. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2015.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ "Lescharts.com – Taylor Swift – Style" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  16. ^ "Chart Track: Week 11, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  17. ^ “Media Forest Weekly Chart: Songs TV” (bằng tiếng Do Thái). Media Forest. ngày 19 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  18. ^ "Taylor Swift Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – Taylor Swift" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ "Charts.nz – Taylor Swift – Style" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
  23. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ “Top 10 Airplay”. Entertainment Monitoring Africa. ngày 28 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.
  26. ^ "Taylor Swift Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  27. ^ "Taylor Swift Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ "Taylor Swift Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  29. ^ "Taylor Swift Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  30. ^ "Taylor Swift Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  31. ^ "Taylor Swift Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  32. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Style” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
  34. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Style” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Style vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  35. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Style” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  36. ^ “Taylor Swift 'Style': Officially Impacts HAC 2/9”. Republic Records. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ “Taylor Swift 'Style' – Republic Playbook”. Republic Records. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  38. ^ “Republic Playbook: Taylor Swift 'Style'”. Republic Records. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Taylor Swift
Fearless
Taylor's Version
  • "You All Over Me"
  • "Mr. Perfectly Fine"
  • "That's When"
Speak Now
  • "Mine"
  • "Sparks Fly"
  • "Back to December"
  • "Speak Now"
  • "Dear John"
  • "Mean"
  • "The Story of Us"
  • "Never Grow Up"
  • "Enchanted"
  • "Better than Revenge"
  • "Innocent"
  • "Haunted"
  • "Long Live"
  • "Ours"
Taylor's Version
Red
Taylor's Version
  • "Nothing New"
  • "Message in a Bottle"
  • "I Bet You Think About Me"
1989
  • "Welcome to New York"
  • "Blank Space"
  • "Style"
  • "Out of the Woods"
  • "All You Had to Do Was Stay"
  • "Shake It Off"
  • "I Wish You Would"
  • "Bad Blood"
  • "Wildest Dreams"
  • "This Love"
  • "Clean"
  • "You Are in Love"
  • "New Romantics"
Taylor's Version
Reputation
Lover
  • "I Forgot That You Existed"
  • "Cruel Summer"
  • "Lover"
  • "The Man"
  • "The Archer"
  • "Miss Americana & the Heartbreak Prince"
  • "Paper Rings"
  • "Cornelia Street"
  • "London Boy"
  • "Soon You'll Get Better"
  • "False God"
  • "You Need to Calm Down"
  • "Me!"
Folklore
  • "The 1"
  • "Cardigan"
  • "The Last Great American Dynasty"
  • "Exile"
  • "My Tears Ricochet"
  • "Mirrorball"
  • "Seven"
  • "August"
  • "This Is Me Trying"
  • "Illicit Affairs"
  • "Invisible String"
  • "Mad Woman"
  • "Epiphany"
  • "Betty"
  • "Peace"
  • "Hoax"
  • "The Lakes"
Evermore
  • "Willow"
  • "Champagne Problems"
  • "'Tis the Damn Season"
  • "Tolerate It"
  • "No Body, No Crime"
  • "Happiness"
  • "Dorothea"
  • "Coney Island"
  • "Long Story Short"
  • "Marjorie"
Midnights
  • "Lavender Haze"
  • "Maroon"
  • "Anti-Hero"
  • "Snow on the Beach"
  • "You're on Your Own, Kid"
  • "Midnight Rain"
  • "Question...?"
  • "Vigilante Shit"
  • "Bejeweled"
  • "Labyrinth"
  • "Karma"
  • "Sweet Nothing"
  • "Mastermind"
  • "Hits Different"
  • "Bigger Than the Whole Sky"
  • "Would've, Could've, Should've"
  • "You're Losing Me"
The Tortured
Poets Department
Bài hát nhạc phim
Bài hát hợp tác
Bài hát khác
  • "Best Days of Your Life"
  • "Ronan"
  • "Highway Don't Care"
  • "Better Man"
  • "Christmas Tree Farm"
  • "All of the Girls You Loved Before"
  • Thể loại Thể loại

}}