Hồ Liệt
Hồ Liệt | |
---|---|
Tên chữ | Huyền Vũ |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 220 |
Mất | 9 tháng 7, 270 |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Hồ Tuân |
Anh chị em | Hồ Phấn |
Hậu duệ | Hồ Uyên |
Gia tộc | họ Hồ An Định |
Nghề nghiệp | chính khách |
Quốc tịch | Tào Ngụy, Tây Tấn |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Hồ Liệt (chữ Hán: 胡烈, ? – 270), tên tự là Huyền Vũ [1], người huyện Lâm Kính, quận An Định [2], là tướng cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Cuộc đời và sự nghiệp
Hồ Liệt là con của Âm Mật hầu Hồ Tuân, em của Dương Hạ hầu Hồ Phấn - các tướng phục vụ nhà Tào Ngụy.
Không rõ thiếu thời của Liệt, chỉ biết ông làm tướng theo Chung Hội đánh Thục Hán trong khoảng thời gian từ cuối năm 262 đến 264. Khi Hội nổi lên chống lại Tư Mã Chiêu, giam lỏng các tướng, con Liệt là Hồ Uyên đã đi đầu sĩ tốt, đánh giết Hội [3][4].
Tháng 10 ÂL năm 268 thời Tấn Vũ Đế (con Tư Mã Chiêu), Liệt đang giữ chức Kinh Châu thứ sử, đánh bại tướng Đông Ngô là Vạn Úc xâm phạm Tương Dương[5].
Năm 270, Liệt đang ở chức Tần Châu thứ sử, bị nghĩa quân người Tiên Ti dưới sự lãnh đạo của thủ lĩnh Thốc Phát Thụ Cơ Năng bao vây ở Vạn Hộc Đôi. Liệt ra sức chiến đấu, nhưng không có viện binh. Ngày 4/6 ÂL (9/7), Hồ Liệt tử trận [3][4].
Chú thích
- ^ TQC, tlđd chép là Huyền Vũ; TT1, tlđd chép là Vũ Huyền. Người viết xét TQC, tlđd chép anh Liệt là Phấn tự Huyền Uy, em Liệt là Kỳ tự Huyền Nghi, nên dựa theo
- ^ Nay là phía nam Trấn Nguyên, Cam Túc
- ^ a b TQC, tlđd
- ^ a b TT1, tlđd
- ^ TT2, tlđd
Tham khảo
- Bùi Tùng Chi chú giải Tam quốc chí - Chung Hội truyện, dẫn Tấn chư công tán (TQC)
- Tấn thư quyển 57, liệt truyện 27 – Hồ Phấn truyện (TT1)
- Tấn thư quyển 3, Đế kỷ 3 – Vũ đế kỷ (TT2)
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà cai trị |
| ||||||||||||
Hậu phi phu nhân |
| ||||||||||||
Quan lại |
| ||||||||||||
Tướng lĩnh |
| ||||||||||||
Khác | Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật | ||||||||||||
Liên quan |
Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|