Mã Nguyên Nghĩa
Mã Nguyên Nghĩa 馬元義 | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | thế kỷ 2 |
Mất | |
Ngày mất | 184 |
Nguyên nhân mất | xử trảm |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Đông Hán |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Mã Nguyên Nghĩa (chữ Hán: 馬元義; bính âm: Ma Yuanyi; ? - 184) là một nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa Khăn vàng ở thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Mã Nguyên Nghĩa là thuộc cấp dưới quyền của Trương Giác. Thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa, Mã Nguyên Nghĩa được giao nhiệm vụ mật đem vàng lụa vào kinh kết giao với hoạn quan Phong Tư, đi làm nội ứng hợp cho cuộc khởi nghĩa, sau đó hợp với vài vạn dân ở Kinh Châu và Dương Châu kéo binh đánh Nghiệp Thành ở Ký Châu. Tuy nhiên kế hoạch bị lộ, triều đình sai Hà Tiến đánh dẹp và bắt chém Mã Nguyên Nghĩa.
Tham khảo
Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà cai trị |
| ||||||||||||
Hậu phi phu nhân |
| ||||||||||||
Quan lại |
| ||||||||||||
Tướng lĩnh |
| ||||||||||||
Khác | Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật | ||||||||||||
Liên quan |