Hồ Xung
Hồ Xung | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Giới tính | nam |
Nghề nghiệp | chính khách |
Quốc tịch | Tây Tấn, Đông Ngô |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Hồ Xung (tiếng Trung: 胡沖; bính âm: Hú Chōng) là quan viên Đông Ngô thời Tam Quốc và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Cuộc đời
Hồ Xung quê ở huyện Cố Thủy, quận Nhữ Nam, Dự Châu, là con trai của đại thần Hồ Tống, tính tình ôn hòa, có tài văn chương.[1]
Năm 243, Hồ Tống chết, Xung tập tước Đô hương hầu.[1]
Những năm 277–280, Hồ Xung giữ chức Trung thư lệnh dưới triều Tôn Hạo.[1]
Năm 280, Đông Ngô gặp nguy cơ mất nước từ Tây Tấn, Tiết Doanh cùng Hồ Xung kiến nghị Tôn Hạo cho người đến phân hóa các tướng Vương Tuấn, Tư Mã Trụ, Vương Hồn của Tấn, nhưng công việc không đạt được kết quả như ý.[2]
Cuối cùng, quân Tấn đánh đến Kiến Nghiệp, Tiết Doanh, Hồ Xung khuyên Tôn Hạo noi theo Hán Hậu chủ đầu hàng.[1]
Thời Tấn, Hồ Xung làm quan đến Thượng thư lang, thái thú quận Ngô.[1]
Tác phẩm
Hồ Xung để lại tác phẩm Ngô lịch gồm 6 quyển.[1]
Trong văn hóa
Trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Hồ Xung xuất hiện ở hồi 120, cùng Tiết Doanh khuyên Tôn Hạo hàng Tấn như trong lịch sử.[3]
Tham khảo
- Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí.
Chú thích
- ^ a b c d e f Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 17, Thị Nghi Hồ Tống truyện.
- ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 8, Trương Nghiêm Trình Khám Tiết truyện.
- ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 120, Tiến Đỗ Dự, lão tướng dâng mẹo hay; Bắt Tôn Hạo, tam phân lại hợp nhất.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà cai trị |
| ||||||||||||
Hậu phi phu nhân |
| ||||||||||||
Quan lại |
| ||||||||||||
Tướng lĩnh |
| ||||||||||||
Khác | Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật | ||||||||||||
Liên quan |